Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia và Thông tư số 92/2018/TT-BTC ngày 02/10/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư 45/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản và Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TCDT ngày 03/5/2024 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc phê duyệt kế hoạch bán đấu giá thóc, gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 chưa thực hiện xong, chuyển sang năm 2024 tiếp tục thực hiện.
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh thông báo mời tổ chức đấu giá tài sản với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên, địa chỉ của tổ chức có tài sản đấu giá
- Tên tổ chức có tài sản đấu giá: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh.
- Địa chỉ: Số 358 V.I. Lê Nin, phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
2. Thông tin về tài sản đấu giá
- Tên tài sản: Gạo dự trữ quốc gia
- Số lượng: 3.124.540 kg. Thông tin chi tiết về tài sản và giá khởi điểm như sau:
STT
|
Mã ĐVTS
|
Địa điểm để hàng
|
Số lượng
(kg)
|
Giá khởi điểm
|
Tiền đặt trước 10%
|
Đơn giá
(đ/kg)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Số 01
|
Lô số 1 Ngăn kho A2/3 - Kho DT Yên Lý - Chi cục DTNN Bắc Nghệ An, tỉnh Nghệ An
|
125.000
|
12.100
|
1.512.500.000
|
151.250.000
|
2
|
Số 02
|
Lô số 2 Ngăn kho A2/3 - Kho DT Yên Lý - Chi cục DTNN Bắc Nghệ An, tỉnh Nghệ An
|
109.745
|
12.100
|
1.327.914.500
|
132.791.450
|
3
|
Số 03
|
Lô số 3 Ngăn kho A2/3 - Kho DT Yên Lý - Chi cục DTNN Bắc Nghệ An, tỉnh Nghệ An
|
125.000
|
12.100
|
1.512.500.000
|
151.250.000
|
4
|
Số 04
|
Lô số 1 Ngăn kho A8/4 - Kho DT Chợ Bộng - Chi cục DTNN Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
125.000
|
12.100
|
1.512.500.000
|
151.250.000
|
5
|
Số 05
|
Lô số 2 Ngăn kho A8/4 - Kho DT Chợ Bộng - Chi cục DTNN Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
125.000
|
12.100
|
1.512.500.000
|
151.250.000
|
6
|
Số 06
|
Lô số 1 Ngăn kho A9/2 - Kho DT Chợ Bộng - Chi cục DTNN Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
125.000
|
12.100
|
1.512.500.000
|
151.250.000
|
7
|
Số 07
|
Lô số 2 Ngăn kho A9/2 - Kho DT Chợ Bộng - Chi cục DTNN Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
125.000
|
12.100
|
1.512.500.000
|
151.250.000
|
8
|
Số 08
|
Ngăn kho A1/1 - Kho DT Chợ Sỏi - Chi cục DTNN Tây Nghệ An, tỉnh Nghệ An
|
250.000
|
12.100
|
3.025.000.000
|
302.500.000
|
9
|
Số 09
|
Ngăn kho A1/4 - Kho DT Chợ Sỏi - Chi cục DTNN Tây Nghệ An, tỉnh Nghệ An
|
250.000
|
12.100
|
3.025.000.000
|
302.500.000
|
10
|
Số 10
|
Lô số 1 Ngăn kho K5/2 - Kho DT Hưng Đông - Chi cục DTNN Vinh, tỉnh Nghệ An
|
199.795
|
12.100
|
2.417.519.500
|
241.751.950
|
11
|
Số 11
|
Lô số 1 Ngăn kho K6/2 - Kho DT Hưng Đông - Chi cục DTNN Vinh, tỉnh Nghệ An
|
165.000
|
12.100
|
1.996.500.000
|
199.650.000
|
12
|
Số 12
|
Lô số 1 Ngăn kho I8/3 - Kho DT Đức Lâm - Chi cục DTNN Hồng Đức, tỉnh Hà Tĩnh
|
350.000
|
12.100
|
4.235.000.000
|
423.500.000
|
13
|
Số 13
|
Lô số 2 Ngăn kho I8/3 - Kho DT Đức Lâm - Chi cục DTNN Hồng Đức, tỉnh Hà Tĩnh
|
350.000
|
12.100
|
4.235.000.000
|
423.500.000
|
14
|
Số 14
|
Lô số 1 Ngăn kho I8/4 - Kho DT Đức Lâm - Chi cục DTNN Hồng Đức, tỉnh Hà Tĩnh
|
350.000
|
12.100
|
4.235.000.000
|
423.500.000
|
15
|
Số 15
|
Lô số 2 Ngăn kho I8/4 - Kho DT Đức Lâm - Chi cục DTNN Hồng Đức, tỉnh Hà Tĩnh
|
350.000
|
12.100
|
4.235.000.000
|
423.500.000
|
Tổng cộng
|
|
3.124.540
|
|
37.806.934.000
|
3.780.693.400
|
- Chất lượng: Gạo sản xuất vụ Đông Xuân năm 2022, nhập kho năm 2022; đảm bảo chất lượng gạo dự trữ quốc gia xuất kho theo quy định hiện hành.
3. Các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Tổ chức đấu giá tài sản phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại Khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016, cụ thể như sau:
STT
|
Tiêu chí
|
Hồ sơ, tài liệu yêu cầu cung cấp
|
1
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
Có các tài liệu chứng minh:
- Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…);
- Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện;
- Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá;
- Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá.
|
2
|
Có phương án đấu giá khả thi, hiệu quả
|
Có tài liệu thuyết minh:
- Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan;
- Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá;
- Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá;
- Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá;
- Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá.
|
3
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
- Bản sao chứng thực Quyết định thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức đấu giá do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Tài liệu chứng minh tổ chức đấu giá có tối thiểu 02 đấu giá viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực tổ chức đấu giá (Bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề đấu giá);
- Bản sao chứng thực Báo cáo tài chính 3 năm 2021, 2022, 2023.
- Từ ngày 01/01/2021 tính đến thời điểm nộp hồ sơ, tổ chức đấu giá phải có ít nhất 01 hợp đồng dịch vụ đấu giá lương thực đã thành công, giá trị mỗi hợp đồng ≥ 40 triệu đồng (bản sao chứng thực các tài liệu: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; hóa đơn );
- Bản cam kết của tổ chức đấu giá tài sản và các đấu giá viên tham gia không vi phạm các điều cấm theo quy định của pháp luật về đấu giá.
|
4
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
|
Tổ chức đấu giá chào mức thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá phù hợp trên cơ sở mức thù lao quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính và Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản
|
5
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Có tài liệu chứng minh tổ chức đấu giá có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
|
6
|
Các tiêu chí khác
|
- Đơn đề nghị tham gia cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản.
- Bản cam kết bảo mật thông tin khách hàng tham gia đấu giá và thực hiện đúng trình tự, thủ tục về đấu giá tài sản.
|
Tổ chức đấu giá được xem xét lựa chọn phải đáp ứng các tiêu chí và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu nêu trên, đồng thời có mức thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản thấp nhất. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên đều đáp các tiêu chí nêu trên và có mức thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản bằng nhau thì Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh sẽ xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
- Hình thức lựa chọn tổ chức bán đấu giá: Thông qua đấu thầu.
4. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
- Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến 17h00 ngày 06/5/2024 (trong giờ hành chính). Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính; trường hợp nộp trực tiếp thì người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu của Tổ chức đấu giá, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Kế hoạch và Quản lý hàng dự trữ, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh. Địa chỉ: Số 358 đường V.I Lê Nin, phường Hưng Phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. SĐT liên hệ: 02383.846.071.
- Quy cách hồ sơ: Hồ sơ tài liệu gồm 01 bộ, được bỏ trong túi hồ sơ và niêm phong (Lưu ý: Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn).
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản biết và nộp hồ sơ theo quy định./.