TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
KHU VỰC CỬU LONG
-------------
Số: 279/TB-CDTCL
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Vĩnh Long, ngày 04 tháng 5 năm 2024
|
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn tổ chức bán đấu tài sản
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/05/2017 và Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia và Thông tư số 92/2018/TT-BTC ngày 02/10/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư 45/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản và Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-TCDT ngày 26/4/2024 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc giá bán cụ thể gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 chuyển sang năm 2024 thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TCDT ngày 03/5/2024 của Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc phê duyệt kế hoạch bán đấu giá thóc, gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 chưa thực hiện xong, chuyển sang năm 2024 tiếp tục thực hiện.
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để bán đấu giá gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 chưa thực hiện xong, chuyển sang năm 2024 tiếp tục thực hiện, với các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá:
- Tên đơn vị: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long;
- Địa chỉ: Số 05 Trương Nữ Vương, P1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
2. Thông tin về tài sản đấu giá
- Tên tài sản: Gạo dự trữ quốc gia 15% tấm, loại hạt dài, sản xuất mùa vụ Đông Xuân năm 2022 tại Nam Bộ.
- Số lượng: 4.500.000 kg.
- Số đơn vị tài sản: 13 đơn vị tài sản (bán riêng từng đơn vị tài sản).
- Chất lượng: Gạo đạt tiêu chuẩn chất lượng gạo xuất kho theo quy định tại Thông tư số 78/2019/TT-BTC ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với gạo dự trữ quốc gia.
- Giá khởi điểm của đơn vị tài sản là: 54.450.000.000 đồng. (Bằng chữ: Năm mươi bốn tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
(Giá khởi điểm của đơn vị tài sản bán đấu giá không có thuế giá trị gia tăng (VAT); gạo có bao bì, giao trên phương tiện bên mua tại cửa kho dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long)
- Địa điểm để tài sản bán đấu giá: Chi cục Dự trữ Nhà nước Tháp Mười
(Địa chỉ: Đường 3/2, Khóm Mỹ Phú Đất Liền, Thị trấn Mỹ Thọ, Huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp)
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: Đáp ứng theo quy định tại Khoản 4 Điều 56 Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016, với các nội dung như sau:
STT
|
NỘI DUNG
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...);
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
1
|
Từ ngày 01/01/2023 tính đến thời điểm nộp hồ sơ đã thực hiện thành công ít nhất 01 hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá tổng giá trị các hợp đồng ≥ 30 triệu đồng (Bản sao chứng thực hợp đồng; Biên bản thanh lý hợp đồng trong trường hợp nội dung của hợp đồng có quy định về việc hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng; Hóa đơn theo quy định).
|
2
|
Có từ đủ 02 năm hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực).
|
3
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản có từ 02 đấu giá viên trở lên, có kinh nghiệm nghiệm hành nghề từ 03 năm trở lên tính từ thời điểm được cấp thẻ đấu giá viên.
|
4
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng từ 50 triệu đồng trở lên.
|
5
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động có từ 03 nhân viên trở lên.
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Tổ chức đấu giá chào mức thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá phù hợp trên cơ sở mức thù lao quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính và Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản
|
V
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố (Còn hiệu lực)
|
1
|
Có tài liệu chứng minh tổ chức đấu giá có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
|
VI
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định:
|
1
|
Đấu giá viên có nhiều năm kinh nghiệm nhất trong điều hành đấu giá (Chứng minh bằng biên bản đấu giá)
|
2
|
Là nhà thầu được phê duyệt trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
Ghi chú: Tổ chức đấu giá tài sản được xem xét lựa chọn phải đáp ứng các tiêu chí và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu nêu trên, đồng thời đáp ứng các quy định về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản thông qua đấu thầu. Tổ chức đấu giá tài sản đáp ứng các tiêu chí và yêu cầu nêu trên sẽ được Cục Dự trữ Nhà nước khu Cửu Long xem xét, quyết định lựa chọn.
4. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản bao gồm:
- Văn bản đề nghị tham gia cung cấp dịch vụ đấu giá
(Mẫu theo Phụ lục 02 đính kèm).
- Hồ sơ Chứng minh năng lực đáp ứng các tiêu chí nêu tại Mục 3 của Thông báo này.
5. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia của các tổ chức đấu giá: Kể từ ngày thông báo đến 08 giờ 00 phút ngày 9/5/2024 (trong giờ hành chính).
- Địa điểm nhận hồ sơ: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long. Địa chỉ: Số 05 Trương Nữ Vương, P1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Điện thoại: 02703.716.919.
- Quy cách hồ sơ: Hồ sơ tài liệu gồm 01 bộ, được bỏ trong túi hồ sơ và niêm phong.
*Lưu ý:
- Tất cả hồ sơ phải có người đại diện ký tên, đóng dấu hoặc sao y bản chính.
- Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn.
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản được biết và nộp hồ sơ theo quy định.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Cổng thông tin điện tử Tổng cục DTNN;
- Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá
tài sản – Bộ tư pháp.
- Lãnh đạo Cục;
- Lưu: VT, HSĐT, KH&QLHDT (10bản).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Thị Minh Anh
|
PHỤ LỤC 01
CHI TIẾT MÃ ĐƠN VỊ TÀI SẢN, SỐ LƯỢNG, GIÁ KHỞI ĐIỂM
VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐỂ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông báo số: /TB-CDTCL ngày 04/5/2024 của Cục DTNN khu vực Cửu Long)
Số TT
|
Đơn vị
tài sản
|
Địa điểm để tài sản
|
Số lượng
(kg)
|
Đơn giá
(đồng/kg)
|
Giá khởi điểm
(đồng)
|
|
1
|
Tài sản số 01
|
Lô 03, 04 – Ngăn 1 – Kho K3 – Điểm kho 3/2 – Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.000
|
12.100
|
4.719.000.000
|
|
2
|
Tài sản số 02
|
Lô 01 – Ngăn 1; Lô 04 – Ngăn 2 – Kho K3 – Điểm kho 3/2 – Chi cục DTNN Tháp Mười
|
395.000
|
12.100
|
4.779.500.000
|
|
3
|
Tài sản số 03
|
Lô 01 – Ngăn 2 – Kho K3 – Điểm kho 3/2 – Chi cục DTNN Tháp Mười
|
200.000
|
12.100
|
2.420.000.000
|
|
4
|
Tài sản số 04
|
Lô 02 – Ngăn 2 – Kho K3 – Điểm kho 3/2 – Chi cục DTNN Tháp Mười
|
200.000
|
12.100
|
2.420.000.000
|
|
5
|
Tài sản số 05
|
Lô 02 – Ngăn 1 – Kho K3; Lô 01 – Ngăn 1 – Kho K5 – Điểm kho 3/2 – Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.000
|
12.100
|
4.719.000.000
|
|
6
|
Tài sản số 06
|
Lô 02, 04 – Ngăn 1 – Kho K5 – Điểm kho 3/2 – Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.000
|
12.100
|
4.719.000.000
|
|
7
|
Tài sản số 07
|
Lô 01, 02 - Ngăn 2 - Kho K5 - Điểm kho 3/2 - Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.600
|
12.100
|
4.726.260.000
|
|
8
|
Tài sản số 08
|
Lô 03 - Ngăn 1; Lô 03 - Ngăn 2 - Kho K5 - Điểm kho 3/2 - Chi cục DTNN Tháp Mười
|
389.400
|
12.100
|
4.711.740.000
|
|
9
|
Tài sản số 09
|
Lô 01, 02 - Ngăn 3 - Kho K5 - Điểm kho 3/2 - Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.000
|
12.100
|
4.719.000.000
|
|
10
|
Tài sản số 10
|
Lô 04 - Ngăn 2; Lô 03 – Ngăn 3 - Kho K5 - Điểm kho 3/2 - Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.000
|
12.100
|
4.719.000.000
|
|
11
|
Tài sản số 11
|
Lô 04 - Ngăn 3; Lô 02 – Ngăn 4 - Kho K5 - Điểm kho 3/2 - Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.000
|
12.100
|
4.719.000.000
|
|
12
|
Tài sản số 12
|
Lô 03, 04 - Ngăn 4 - Kho K5 - Điểm kho 3/2 - Chi cục DTNN Tháp Mười
|
390.000
|
12.100
|
4.719.000.000
|
|
13
|
Tài sản số 13
|
Lô 01 - Ngăn 4 - Kho K5 - Điểm kho 3/2 - Chi cục DTNN Tháp Mười
|
195.000
|
12.100
|
2.359.500.000
|
|
|
Tổng cộng
|
4.500.000
|
|
54.450.000.000
|
|
PHỤ LỤC 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông báo số /TB-CDTCL ngày 04/5/2024 của Cục DTNN khu vực Cửu Long)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long
Tên đơn vị báo giá: …………………………………………………....
Đại diện là ông (bà): …………………Chức vụ:……………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………Fax: …………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………......
Sau khi nghiên cứu Thông báo số .../TB-CDTCL ngày 04/5/2024 về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long. Công ty chúng tôi xin đăng ký tham gia để tổ chức bán đấu giá tài sản, theo nội dung như sau:
1. Thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá tài sản
Căn cứ thông tin về tài sản bán đấu giá được cung cấp, Công ty ..... báo giá mức thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá tài sản theo quy định như sau:
TT
|
Nội dung
|
Mức phí chào
|
I
|
Trường hợp đấu giá thành tất cả các đơn vị tài sản
|
|
1
|
Mức thù lao dịch đấu giá gạo dự trữ quốc gia trong trường hợp đấu giá thành tất cả các đơn vị tài sản
|
|
2
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
II
|
Trường hợp đấu giá không thành
|
|
1
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
III
|
Trường hợp đấu giá thành một hoặc một số đơn vị tài sản
|
|
-
|
Mức thù lao dịch đấu giá gạo dự trữ quốc gia trong trường hợp đấu giá thành một hoặc một số đơn vị tài sản
|
|
-
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
- Mức thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá tài sản trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Báo giá có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký.
2. Hồ sơ Chứng minh năng lực gửi kèm theo đáp ứng các tiêu chí nêu tại Mục 3 Thông báo số .../TB-CDTCL ngày 04/5/2024 của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long.
Trân trọng kính chào./.
|
........., ngày …… tháng …… năm 2024
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CÔNG TY
(Ký, chức danh, họ tên và đóng dấu)
|