TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
KHU VỰC NAM TÂY NGUYÊN
--------------
Số: 352/TB-CDTNTN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Đắk Lắk, ngày 04 tháng 5 năm 2024
|
THÔNG BÁO
Về việc mời báo giá mức thù lao và chi phí đấu giá tài sản
Kính gửi: Các đơn vị tổ chức đấu giá tài sản
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/05/2017 và Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia và Thông tư số 92/2018/TT-BTC ngày 02/10/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư 45/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản và Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-TCDT ngày 26/4/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc giá bán cụ thể gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 chuyển sang năm 2024 thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TCDT ngày 03/5/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc phê duyệt kế hoạch bán đấu giá thóc, gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 chưa thực hiện xong, chuyển sang năm 2024 tiếp tục thực hiện.
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên kính mời các đơn vị có chức năng tổ chức đấu giá tham gia báo giá mức thù lao và chi phí đấu giá tài sản với nội dung như sau:
I. Tên, địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá:
1. Tên đơn vị: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên;
2. Địa chỉ: Số 32 Lê Thị Hồng Gấm, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
II. Tên tài sản, số lượng, chất lượng, giá khởi điểm, địa điểm để tài sản đấu giá:
1. Tên tài sản: Gạo 15% tấm, loại hạt dài, sản xuất vụ Đông Xuân năm 2022 tại Nam Bộ, nhập kho năm 2022.
2. Số lượng: 121.235 kg.
+ Số đơn vị tài sản: 01 đơn vị tài sản.
3. Chất lượng: Gạo đạt tiêu chuẩn chất lượng gạo xuất kho theo quy định tại Thông tư số 78/2019/TT-BTC ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với gạo dự trữ quốc gia.
4. Giá khởi điểm của đơn vị tài sản là: 1.457.244.700 đồng. Bằng chữ:(Một tỷ bốn trăm năm mươi bảy triệu hai trăm bốn mươi bốn nghìn bảy trăm đồng chẵn).
STT
|
Đơn vị tài sản bán đấu giá
|
Địa điểm để hàng/Ngăn, lô kho
|
Tên tài sản
|
Số lượng
(kg)
|
Đơn giá
(đồng/kg)
|
Giá khởi điểm tài sản
(đồng)
|
I
|
|
Chi cục DTNN Lâm Đồng
|
Gạo 15% tấm, loại hạt dài, sản xuất vụ Đông xuân năm 2022 tại Nam Bộ, nhập kho năm 2022
|
121.235
|
|
1.457.244.700
|
1
|
Số 1
|
Lô số 4 ngăn kho I1/4 Kho DT Lâm Đồng
|
121.235
|
12.020
|
1.457.244.700
|
(Giá khởi điểm của đơn vị tài sản bán đấu giá không có thuế giá trị gia tăng VAT; Gạo có bao bì, giao trên phương tiện bên mua tại cửa kho dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên)
III. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: Theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14, với các nội dung như sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
A
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
3
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
B
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (đối với mặt hàng gạo)
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
C
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
1
|
Trong năm trước liền kề ( năm 2023 ) đã thực hiện thành công ít nhất 01 hợp đồng dịch vụ đấu giá ( không phải là bất động sản ) có giá trị ≥ 30 triệu đồng (Cung cấp văn bản hợp đồng; Biên bản thanh lý hợp đồng trong trường hợp nội dung của hợp đồng có quy định về việc hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng; Hóa đơn theo quy định)
|
2
|
Có từ 03 năm hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
|
3
|
Có từ 02 đấu giá viên trở lên của tổ chức đấu giá tài sản
|
D
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
|
1
|
Trong mức khung quy định tại Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản.
|
E
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố (còn hiệu lực)
|
F
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
1
|
Có trụ sở chính của Công ty nằm trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
|
IV. Hồ sơ báo giá, thời gian, địa điểm nhận Hồ sơ báo giá
1. Hồ sơ báo giá
- Báo giá mức phí đấu giá tài sản (Mẫu theo Phụ lục 01 đính kèm).
- Đơn vị, tổ chức đấu giá tài sản phải nộp kèm theo hồ sơ, tài liệu theo các tiêu chí nêu tại Mục III của Thông báo này (Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản).
2. Thời gian nhận hồ sơ báo giá:
Từ ngày thông báo đến 08 giờ 00 phút ngày 08/5/2024 (trong giờ hành chính).
3. Địa điểm nhận hồ sơ báo giá:
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên - Số 32 Lê Thị Hồng Gấm, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Mọi thông tin chi tiết, liên hệ phòng KH&QLHDT, điện thoại: 02623.951406; 0798100868 – Fax: 02623.951403.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Cổng thông tin điện tử Tổng cục DTNN;
- Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá
tài sản – Bộ tư pháp.
- Lãnh đạo Cục;
- Lưu: VT, HSĐT, KH&QLHDT (10bản).
|
CỤC TRƯỞNG
|
Nguyễn Nam Thắng
PHỤ LỤC 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------------------------
BÁO GIÁ MỨC THÙ LAO VÀ CHI PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên
Tên đơn vị báo giá: …………………………………………………....
Đại diện là ông (bà): …………………Chức vụ:……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………Fax: …………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………......
Sau khi nghiên cứu Thông báo về việc mời chào mức phí đấu giá tài sản của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên. Công ty chúng tôi, có chức năng tổ chức đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản xin báo giá mức thù lao và chi phí đấu giá tài sản như sau:
TT
|
Nội dung
|
Mức phí chào
|
I
|
Trường hợp đấu giá thành
|
|
1
|
Mức thù lao dịch đấu giá gạo dự trữ quốc gia trong trường hợp đấu giá thành
|
|
2
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
II
|
Trường hợp đấu giá không thành
|
|
1
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
- Mức thù lao dịch vụ đấu giá: chưa bao gồm thuế VAT: ...%.
- Chi phí đấu giá tài sản: đã bao gồm thuế VAT: ...%.
- Báo giá có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký./.
……………, ngày … tháng … năm 2024
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ BÁO GIÁ
(ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)