Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/05/2017 và Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 89/2015/TT-BTC ngày 11/6/2015 và Thông tư số 92/2018/TT-BTC ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 89/2015/TT-BTC về hướng dẫn nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 và Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TCDT ngày 07/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN về việc phê duyệt kế hoạch bán đấu giá thóc, gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023.
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để bán đấu giá gạo dự trữ quốc gia (DTQG) thuộc kế hoạch năm 2023, với các nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá
- Tên đơn vị có tài sản đấu giá: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ;
- Địa chỉ: 37/1 đường Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá
- Tên tài sản: Gạo DTQG 15% tấm nhập kho vụ Đông Xuân năm 2022;
- Số lượng: 2.968.345 kg, chia làm 06 đơn vị tài sản;
- Chất lượng: Gạo 15% tấm hạt dài, sản xuất vụ Đông Xuân năm 2022, bảo quản trong kho dự trữ từ tháng 4 năm 2022.
- Địa điểm để tài sản: Tại điểm kho Trâm Vàng thuộc Chi cục Dự trữ Nhà nước Tây Ninh (Địa chỉ: Ấp Trâm Vàng, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh).
3. Giá khởi điểm tài sản đấu giá
2.968.345 kg x 14.600 đồng/kg = 43.337.837.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi ba tỷ, ba trăm ba mươi bảy triệu, tám trăm ba mươi bảy nghìn đồng)
Giá không có thuế giá trị gia tăng (VAT); gạo có bao bì, giao trên phương tiện bên mua tại cửa kho dự trữ xuất bán.
4. Tiêu chí lựa chọn
- Tiêu chí: Đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Khoản 4, Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
- Tổ chức đấu giá tài sản được xem xét lựa chọn phải đáp ứng các tiêu chí và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu nêu trên, đồng thời có mức thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản thấp nhất. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên đều đáp ứng các tiêu chí nêu trên và có mức thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản bằng nhau thì Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ sẽ xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia của các tổ chức đấu giá: Từ ngày thông báo đến trước 09 giờ 30 ngày 09/12/2023.
- Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ, số 37/1 đường Hoàng Hoa Thám, phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại liên hệ: 0274.3844493 - Fax: (0274) 3844497.
- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản bao gồm:
+ Đơn đề nghị tham gia cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản (Mẫu theo Phụ lục 02 đính kèm).
+ Hồ sơ Chứng minh năng lực đáp ứng các tiêu chí nêu tại Mục 4.
Lưu ý:
- Tất cả hồ sơ phải có người đại diện ký tên, đóng dấu hoặc sao y bản chính.
- Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn.
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản được biết và đăng ký./.
Phụ lục 01
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông báo số 1097/TB-CDTĐNB ngày 07/12/2023 của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ)
TT
|
NỘI DUNG
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (đối với mặt hàng gạo)
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
-
|
Từ ngày 01/01/2021 tính đến thời điểm nộp hồ sơ, tổ chức đấu giá phải có ít nhất 02 hợp đồng dịch vụ đấu giá đã thành công, giá trị mỗi hợp đồng ≥ 50 triệu đồng (Bản sao chứng thực hợp đồng; Biên bản thanh lý hợp đồng trong trường hợp nội dung của hợp đồng có quy định về việc hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng; Hóa đơn theo quy định).
|
-
|
Có từ đủ 02 năm hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
|
-
|
Có từ 05 đấu giá viên trở lên của tổ chức đấu giá tài sản
|
-
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản): có từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên.
|
-
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động: Từ 03 nhân viên trở lên.
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
|
1
|
Tổ chức đấu giá chào mức thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá phù hợp trên cơ sở mức thù lao quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính và Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản
|
V
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố (còn hiệu lực)
|
1
|
Có tài liệu chứng minh tổ chức đấu giá có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố.
|
VI
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
1
|
Có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đã được phê duyệt hình thức đấu giá trực tuyến
|
2
|
Là nhà thầu được phê duyệt trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
Phụ lục 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông báo số 1097/TB-CDTĐNB ngày 07/12/2023 của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ
Tên đơn vị báo giá: …………………………………………………....
Đại diện là ông (bà): …………………Chức vụ:……………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………Fax: …………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………......
Sau khi nghiên cứu Thông báo số 1097/TB-CDTĐNB ngày 07/12/2023 về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ. Công ty chúng tôi xin đăng ký tham gia để tổ chức bán đấu giá tài sản, theo nội dung như sau:
1. Thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá tài sản
Căn cứ thông tin về tài sản bán đấu giá được cung cấp, Công ty ..... báo giá mức thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá tài sản theo quy định như sau:
TT
|
Nội dung
|
Mức phí chào
|
I
|
Trường hợp đấu giá thành tất cả các đơn vị tài sản
|
|
1
|
Mức thù lao dịch đấu giá gạo dự trữ quốc gia trong trường hợp đấu giá thành tất cả các đơn vị tài sản
|
|
2
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
II
|
Trường hợp đấu giá không thành
|
|
1
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
III
|
Trường hợp đấu giá thành một hoặc một số đơn vị tài sản
|
|
-
|
Mức thù lao dịch đấu giá gạo dự trữ quốc gia trong trường hợp đấu giá thành một hoặc một số đơn vị tài sản
|
|
-
|
Chi phí đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá tài sản
|
|
- Mức thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá tài sản trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Báo giá có hiệu lực trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký.
2. Hồ sơ Chứng minh năng lực gửi kèm theo đáp ứng các tiêu chí nêu tại Mục 4 Thông báo số 1097/TB-CDTĐNB ngày 07/12/2023.
Trân trọng kính chào./.
|
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm 2023
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CÔNG TY
(Ký, chức danh, họ tên và đóng dấu)
|