Cục DTNN khu vực Nghĩa Bình thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để đấu giá thóc, gạo DTQG thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023

(07/12/2023)

Căn cứ Luật Đấu giá Tài sản số 01/2016/QH14;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TCDT ngày 07/12/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ nhà nước về việc phê duyệt kế hoạch bán đấu giá thóc, gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023;

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để đấu giá thóc, gạo DTQG thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 của đơn vị. Nội dung cụ thể như sau:

I. Thông tin người có tài sản đấu giá:

- Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình

- Địa chỉ: 459 Tây Sơn, P. Quang Trung, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Điện thoại: 0256.3822602;             Fax: 0256. 3827 526

II. Thông tin tài sản đấu giá:

1. Tên tài sản:

- Thóc dự trữ quốc gia: Thóc sản xuất vụ Đông Xuân năm 2021, nhập kho năm 2021.

- Gạo dự trữ quốc gia: Gạo sản xuất vụ Đông Xuân năm 2022, nhập kho năm 2022.

2. Số lượng: 40 đơn vị tài sản, trong đó:

- Thóc dự trữ quốc gia: 5.500 tấn, chia thành 21 đơn vị tài sản, đấu giá riêng cho từng đơn vị tài sản.

- Gạo dự trữ quốc gia: 7.342,3375 tấn, chia thành 19 đơn vị tài sản, đấu giá riêng cho từng đơn vị tài sản.

3. Chất lượng:

- Thóc dự trữ quốc gia: Theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2020/BTC đối với thóc tẻ dự trữ quốc gia được ban hành kèm theo Thông tư số 87/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Gạo dự trữ quốc gia: Theo đúng quy định tại Mục 2.2 Chất lượng gạo xuất kho tại QCVN 06: 2019/BTC ban hành kèm theo Thông tư số 78/2019/TT-BTC ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với gạo dự trữ quốc gia.

4. Giá khởi điểm tài sản: Tổng giá khởi điểm tài sản bán đấu giá là 156.698.127.500 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu tỷ, sáu trăm chín mươi tám triệu, một trăm hai mươi bảy ngàn, năm trăm đồng chẵn), trong đó:

- Thóc DTQG giá khởi điểm là: 49.500.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi chín tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn)

- Gạo DTQG giá khởi điểm là: 107.198.127.500  đồng (Bằng chữ: Một trăm lẻ bảy tỷ, một trăm chín mươi tám triệu, một trăm hai mươi bảy ngàn, năm trăm đồng chẵn)

III. Tiêu chí lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản:

Các tổ chức đấu giá tài sản phải đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 4, Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 và Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp, cụ thể như sau:

1. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết phải đảm bảo cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá;

          2. Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả;

          3. Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản;

          4. Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp;

          5. Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố;

          6. Các tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định:

- Có mức thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá thấp nhất: được cộng 02 điểm

- Tổng số hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản cùng loại (lương thực) đã ký trong vòng 04 năm tính từ ngày 01/01/2020 đến nay thực hiện tại đơn vị:

 + Từ 03 hợp đồng trở lên: được cộng 03 điểm.

 + Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào): được cộng 01 điểm.

* Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Có số điểm tiêu chí phương án đấu giá khả thi, hiệu quả cao hơn.

+ Có số điểm tiêu chí năng lực, kinh nghiệm và uy tín cao hơn.

  + Có số điểm tiêu chí thù lao dịch vụ, chi phí đấu giá tài sản phù hợp cao hơn.

IV. Hồ sơ đăng ký tham gia:

- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá phải được in bìa, đóng tập. Hồ sơ đăng ký của Tổ chức đấu giá tài sản bao gồm:

+ Văn bản đăng ký tham gia cung cấp dịch vụ đấu giá, trong đó có nội dung đề xuất về thù lao dịch vụ đấu giá;

+ Bảng tự chấm điểm các tiêu chí theo Phụ lục I Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

+ Hồ sơ về phương án đấu giá, hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm và uy tín;

+ Bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn.

IV. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký:

- Thời gian: Thời gian nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá kể từ ngày thông báo đến trước 15 giờ 00 ngày 11/12/2023 (trong giờ hành chính)

- Địa điểm nộp: Văn phòng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình; địa chỉ: 459 Tây Sơn, P. Quang Trung, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

* Lưu ý: Hồ sơ gửi theo đường bưu điện được tính theo dấu bưu điện trước 15 giờ 00 ngày 11/12/2023. Không hoàn trả hồ sơ đối với tổ chức đấu giá không được chọn.

 Mọi thông tin chi tiết các tổ chức liên hệ: tại Phòng Kế hoạch và Quản lý hàng dự trữ - Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình hoặc số điện thoại 0256. 3824905 để được cung cấp.

 

 

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN


TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật vá các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá.

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá.

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tải sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tải sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tải sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tải sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá biên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tải sản hoặc thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

3,0

7.1

Dưới 03 nhiên viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Có mức thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá thấp nhất

2,0

2

Tổng số hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản cùng loại (lương thực) đã ký trong vòng 04 năm tính từ ngày 01/01/2020 đến nay thực hiện tại đơn vị

3,0

2.1

Từ 03 hợp đồng trở lên

3,0

2.2

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

1,0

 

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tải sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

 

PHỤ LỤC

 

DANH MỤC CHI TIẾT TÀI SẢN THÓC, GẠO

(Kèm theo Thông báo  số ……/ TB-CDTNB ngày 07/12/2023 của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình)

 

STT

Đơn vị

 tài sản

Địa điểm để hàng

Số lượng
(kg)

Đơn giá
(đồng/kg)

Giá khởi điểm tài sản
 
(đồng)

Khoản tiền đặt trước bằng 10% giá khởi điểm
(đồng)

TỔNG CỘNG:

 

 

156.698.127.500

15.669.812.750

I

Thóc sản xuất vụ Đông Xuân năm 2021, nhập kho năm 2021

5.500.000

 

49.500.000.000

4.950.000.000

1

ĐVTS số 1

Ngăn kho A2/4 - Kho DT Dung Quất, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

250.000

9.000

2.250.000.000

225.000.000

2

ĐVTS số 2

Ngăn kho A3/4 - Kho DT Dung Quất, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

250.000

9.000

2.250.000.000

225.000.000

3

ĐVTS số 3

Ngăn kho A7/1 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

200.000

9.000

1.800.000.000

180.000.000

4

ĐVTS số 4

Ngăn kho A7/2 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

200.000

9.000

1.800.000.000

180.000.000

5

ĐVTS số 5

Ngăn kho A7/3 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

200.000

9.000

1.800.000.000

180.000.000

6

ĐVTS số 6

Ngăn kho A7/4 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

200.000

9.000

1.800.000.000

180.000.000

7

ĐVTS số 7

Ngăn kho K6/2 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

200.000

9.000

1.800.000.000

180.000.000

8

ĐVTS số 8

Ngăn kho K6/4 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

9

ĐVTS số 9

Ngăn kho K6/5 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

200.000

9.000

1.800.000.000

180.000.000

10

ĐVTS số 10

Ngăn kho K6/6 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

200.000

9.000

1.800.000.000

180.000.000

11

ĐVTS số 11

Ngăn kho K6/7 - Kho DT Đức Hiệp, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

12

ĐVTS số 12

Ngăn kho I6/3 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

13

ĐVTS số 13

Ngăn kho K1/2 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

14

ĐVTS số 14

Ngăn kho K1/4 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

15

ĐVTS số 15

Ngăn kho K1/7 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

16

ĐVTS số 16

Ngăn kho K4/3 - Kho DT Nhơn Hòa, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

17

ĐVTS số 17

Ngăn kho K4/5 - Kho DT Nhơn Hòa, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

18

ĐVTS số 18

Ngăn kho K4/6 - Kho DT Nhơn Hòa, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

19

ĐVTS số 19

Ngăn kho K4/7 - Kho DT Nhơn Hòa, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

20

ĐVTS số 20

Ngăn kho K5/1 - Kho DT Nhơn Hòa, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

21

ĐVTS số 21

Ngăn kho K5/2 - Kho DT Nhơn Hòa, Chi cục DTNN Tây Sơn

300.000

9.000

2.700.000.000

270.000.000

II

Gạo sản xuất vụ Đông Xuân năm 2022, nhập kho năm 2022

7.342.337,5

 

107.198.127.500

10.719.812.750

22

ĐVTS số 22

Lô số 4 ngăn kho I9/2 + Lô số 4 ngăn kho I11/3 - Kho DT Dung Quất, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

286.517,5

14.600

4.183.155.500

418.315.550

23

ĐVTS số 23

Lô số 3, 4 ngăn kho I11/2 - Kho DT Dung Quất, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

320.000

14.600

4.672.000.000

467.200.000

24

ĐVTS số 24

Lô số 1, 2 ngăn kho I11/3 - Kho DT Dung Quất, Chi cục DTNN Quảng Ngãi

320.000

14.600

4.672.000.000

467.200.000

25

ĐVTS số 25

Lô số 1, 2 ngăn kho K1/1 Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

26

ĐVTS số 26

Lô số 3, 4 ngăn kho K1/1 - Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

27

ĐVTS số 27

Lô số 2 ngăn kho K1/2 + Lô số 1 ngăn kho K1/3 - Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

28

ĐVTS số 28

Lô số 2, 3 ngăn kho K1/3 - Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

29

ĐVTS số 29

Lô số 4 ngăn kho K1/3 + Lô số 1 ngăn kho K1/4 - Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

235.820

14.600

3.442.972.000

344.297.200

30

ĐVTS số 30

Lô số 2, 3 ngăn kho K1/4 - Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

31

ĐVTS số 31

Lô số 3, 4 ngăn kho K1/5 - Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

32

ĐVTS số 32

Lô số 5, 6 ngăn kho K1/5 - Kho DT Quy Nhơn, Chi cục DTNN Quy Nhơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

33

ĐVTS số 33

Lô số 1, 2 ngăn kho I6/2 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

520.000

14.600

7.592.000.000

759.200.000

34

ĐVTS số 34

Lô số 1, 2 ngăn kho I7/2 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

520.000

14.600

7.592.000.000

759.200.000

35

ĐVTS số 35

Lô số 1, 2 ngăn kho I8/1 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

520.000

14.600

7.592.000.000

759.200.000

36

ĐVTS số 36

Lô số 1, 2 ngăn kho I8/2 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

520.000

14.600

7.592.000.000

759.200.000

37

ĐVTS số 37

Lô số 1, 2 ngăn kho I8/3 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

520.000

14.600

7.592.000.000

759.200.000

38

ĐVTS số 38

Lô số 1, 2 ngăn kho K1/3 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

350.000

14.600

5.110.000.000

511.000.000

39

ĐVTS số 39

Lô số 1, 2 ngăn kho K1/5 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

260.000

14.600

3.796.000.000

379.600.000

40

ĐVTS số 40

Lô số 1, 2 ngăn kho K9/1 - Kho DT Bình Nghi, Chi cục DTNN Tây Sơn

520.000

14.600

7.592.000.000

759.200.000

 

          * Ghi chú: Giá khởi điểm của từng đơn vị tài sản bán đấu giá không có thuế GTGT; thóc đổ rời; gạo có bao bì; giao trên phương tiện bên mua tại cửa kho DTQG.

 



Các tin đã đưa ngày: