A. Thông tin chung:
1. Tên cơ quan: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá.
- Địa chỉ: số 572, đường Nguyễn Trãi, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
- Điện thoại: 02373.943.226 - 02373.940.397. Fax: 02373.943.225.
2. Gói thầu: lựa chọn đơn vị tổ chức bán thóc, gạo DTQG thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023.
B. Nội dung chính về kết quả lựa chọn nhà thầu:
I. Tên nhà thầu trúng thầu, giá trúng thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng, loại hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng.
1. Tên nhà thầu trúng thầu: Công ty đấu giá hợp danh quốc gia
2. Loại tài sản bán đấu giá, số lượng, chi tiết mã đơn vị tài sản, địa điểm, giá khởi điểm và khoản tiền đặt trước của tài sản bán đấu giá: Theo Quyết định số 590/QĐ-TCDT ngày 07/12/2023 của Tổng cục DTNN về việc phê duyệt kế hoạch bán đấu giá thóc, gạo dự trữ quốc thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023.
3. Giá trúng thầu: 93.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi ba triệu đồng chẵn). Cách tính chi tiết như phụ lục đính kèm.
4. Nguồn vốn: Nguồn kinh phí quy định tại Điều 10 Thông tư 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017.
5. Hình thức hợp đồng: Trọn gói.
6. Thời gian thực hiện hợp đồng: 45 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
7. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá của từng đơn vị tài sản bán đấu giá: Đến hết ngày 31/12/2023.
II. Danh sách nhà thầu không trúng thầu, lý do không trúng thầu:
Công ty đấu giá hợp dnah Nhất An Phú
Lý do không trúng thầu: Giá chào của Công ty không phải là giá thấp nhất.
Quyết định phê duyệt: Quyết định số 519/QĐ-CDTTH ngày 13/12/2023 của Cục trưởng Cục DTNN khu vực Thanh Hóa.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Phiếu đăng ký thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu)
Giá gói thầu được tính: Mức phí đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các chi phí hợp lý, hợp lệ mà Cục DTNN khu vực Thanh Hóa trả để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định, cụ thể:
a. Mức thù lao dịch vụ đấu giá quy định tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản.
Được tính bằng (không bao gồm thuế GTGT): 42.800.000 đồng x tỷ lệ đấu giá thành công theo quy định tại thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá đấu giá với giá khởi điểm. Đồng thời tổng chi phí cho hợp đồng đấu giá không quá 93.000.000 đồng (đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng)
b. Chi phí đấu giá: Thực hiện theo khoản 2 điểu 66 Luật Đấu giá số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016, tối đa không quá 5.000.000 đồng/lần tổ chức đấu giá. Bao gồm:
- Chi phí đăng tin trên báo in/báo hình trung ương hoặc địa phương.
- Chi phí đăng tin trên trang thông tin điện tử về tài sản công.
- Chi phí đi lại, niêm yết thông báo đấu giá.
- Chi phí tổ chức cho khách hàng xem tài sản.
- Chi phí hành chính khác.
* Trường hợp đấu giá thành toàn bộ tài sản, tổ chức đấu giá được thanh toán mức thù lao tại mục a cộng chi phí nêu tại mục b. Đồng thời tổng chi phí cho hợp đồng đấu giá không quá 93.000.000 đồng (đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng).
* Trường hợp đấu giá không thành toàn bộ tài sản, tổ chức đấu giá được thanh toán chi phí nêu tại mục b, tối đa không quá 5.000.000 đồng/lần tổ chức đấu giá.
* Trường hợp đấu giá thành một phần tài sản, tổ chức đấu giá được thanh toán mức thù lao tại mục a (không bao gồm thuế GTGT): 42.800.000 đồng x tỷ lệ đấu giá thành công theo quy định tại thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 cộng 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm và chi phí nêu tại mục b, tối đa không quá 5.000.000 đồng/lần tổ chức đấu giá. Đồng thời tổng chi phí cho hợp đồng đấu giá không quá 93.000.000 đồng (đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng)./.