Căn cứ Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số 154/2023/HĐDVĐGTS ký ngày 12/12/2023 giữa Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định và Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh;
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định thông báo đấu giá tài sản là hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh xử lý:
1. Người có tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản:
- Tên người có tài sản: Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực Hà Nam Ninh
Địa chỉ: Khu đô thị Đồng Quýt, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- Tên tổ chức đấu giá tài sản: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định
Địa chỉ: số 325 đường Trường Chinh, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
2. Tài sản, giá khởi điểm, tiền đặt trước, tiền mua hồ sơ:
a. Tài sản:
Tài sản là: thóc, gạo dự trữ quốc gia thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2023 như sau:
- Chủng loại, chất lượng:
+ Thóc tẻ dự trữ quốc gia thu hoạch vụ Đông Xuân nhập kho năm 2021 đã bảo quản từ tháng 08 năm 2021 đến nay
Chất lượng: Các chỉ tiêu chất lượng đảm bảo theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc tẻ dự trữ quốc gia (QCVN 14: 2020/BTC) ban hành kèm theo Thông tư số 87/2020/TT-BTC ngày 30/10/2020 của Bộ Tài chính.
+ Gạo dự trữ quốc gia 15% tấm, loại hạt dài, sản xuất mùa vụ Đông Xuân năm 2022 nhập kho năm 2022 tại Nam Bộ đã bảo quản từ tháng 05 năm 2022 đến nay
Chất lượng: Các chỉ tiêu chất lượng đảm bảo theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với gạo dự trữ quốc gia (QCVN 06: 2019/BTC) ban hành kèm theo Thông tư số 78/2019/TT-BTC ngày 12/11/2019 của Bộ Tài chính.
- Số lượng, đơn giá, giá khởi điểm, địa điểm để tài sản bán đấu giá:
* Gạo nhập kho DTQG năm 2022:
S
T
T
|
Đơn vị tài
sản bán đấu giá
|
Địa điểm để hàng
|
Số lượng
(kg)
|
Đơn giá
(đồng/
kg)
|
Giá khởi
điểm tài sản
(đồng)
|
Khoản tiền đặt trước bằng 10% giá khởi điểm
(đồng)
|
|
1
|
Số 01
|
Lô số 3 Ngăn kho A10/1; Lô số 4 Ngăn kho A9/2; Lô số 1 Ngăn kho K6/1 điểm kho Tam Điệp - Chi Cục DTNN Tam Điệp
|
450.000
|
13.900
|
6.255.000.000
|
625.500.000
|
2
|
Số 02
|
Lô số (1+2+3+4) Ngăn kho A11/3 điểm kho Tam Điệp - Chi Cục DTNN Tam Điệp
|
680.000
|
13.900
|
9.452.000.000
|
945.200.000
|
3
|
Số 03
|
Lô số (1+2+3+4) Ngăn kho A11/4 điểm kho Tam Điệp - Chi Cục DTNN Tam Điệp
|
700.000
|
13.900
|
9.730.000.000
|
973.000.000
|
4
|
Số 04
|
Ngăn kho C1/1, C3/5 điểm kho Bình Sơn; Ngăn kho C5/7 điểm kho Bút - Chi Cục DTNN Yên Mô
|
370.000
|
13.900
|
5.143.000.000
|
514.300.000
|
5
|
Số 05
|
Ngăn kho A3/2 điểm kho Xanh Trên - Chi Cục DTNN Yên Khánh
|
127.587,5
|
13.900
|
1.773.466.250
|
177.346.625
|
6
|
Số 06
|
Lô số (1+2) Ngăn kho A1/2 điểm kho Cầu Vòi - Chi Cục DTNN Nam Ninh
|
400.000
|
13.900
|
5.560.000.000
|
556.000.000
|
7
|
Số 07
|
Ngăn kho C9/2; C9/3; C9/4; C9/5; C9/6 điểm kho Cầu Diêm - Chi Cục DTNN Nam Ninh
|
500.000
|
13.900
|
6.950.000.000
|
695.000.000
|
8
|
Số 08
|
Ngăn kho C9/8; C9/9; C9/10; C10/4 điểm kho Cầu Diêm - Chi Cục DTNN Nam Ninh
|
400.000
|
13.900
|
5.560.000.000
|
556.000.000
|
9
|
Số 09
|
Ngăn kho K2/2; K2/5; K2/6; K2/9 điểm kho Tam Tòa - Chi Cục DTNN Nghĩa Hưng
|
600.000
|
13.900
|
8.340.000.000
|
834.000.000
|
10
|
Số 10
|
Lô số (1+2) Ngăn kho K2/13; Lô số (1+2) Ngăn kho K2/14 điểm kho Tam Tòa - Chi Cục DTNN Nghĩa Hưng
|
600.000
|
13.900
|
8.340.000.000
|
834.000.000
|
11
|
Số 11
|
Lô số (1+2) ngăn kho A4/2; Lô số (1+2) ngăn kho A4/3; Lô số 1 ngăn kho A5/2 điểm kho Ba Đa - Chi Cục DTNN Lý Nhân
|
625.000
|
13.900
|
8.687.500.000
|
868.750.000
|
12
|
Số 12
|
Lô số (1+2) ngăn kho A5/3; Lô số (1+2) ngăn kho A5/4; Lô số 2 ngăn kho A5/2 điểm kho Ba Đa - Chi Cục DTNN Lý Nhân
|
625.000
|
13.900
|
8.687.500.000
|
868.750.000
|
13
|
Số 13
|
Ngăn số 1 kho K1/8; Lô số 1 Ngăn kho K1/9; Lô số (1+2) Ngăn kho K1/10 điểm kho Đức Lý - Chi Cục DTNN Lý Nhân
|
600.000
|
13.900
|
8.340.000.000
|
834.000.000
|
Tổng
|
6.677.587,5
|
13.900
|
92.818.466.250
|
9.281.846.625
|
Ghi chú: Giá khởi điểm của đơn vị tài sản bán đấu giá không có thuế giá trị gia tăng (VAT); Gạo có bao bì, giao trên phương tiện bên mua tại cửa kho dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh.
* Thóc nhập kho DTQG năm 2021:
STT
|
Đơn vị tài
sản bán đấu giá
|
Địa điểm để hàng
|
Số lượng theo sổ sách
(kg)
|
Đơn giá (đồng/
kg)
|
Giá khởi điểm tài sản
(đồng)
|
Khoản tiền đặt trước bằng 10% giá khởi điểm
(đồng)
|
1
|
Số 01
|
Lô số (1+2+3+4) Ngăn kho A11/1 điểm kho Tam Điệp - Chi Cục DTNN Tam Điệp
|
450.000
|
8.150
|
3.667.500.000
|
366.750.000
|
2
|
Số 02
|
Lô số (1+2+3+4) Ngăn kho A11/2 điểm kho Tam Điệp - Chi Cục DTNN Tam Điệp
|
460.000
|
8.150
|
3.749.000.000
|
374.900.000
|
3
|
Số 03
|
Ngăn kho C1/3; C1/4; C1/5 điểm kho Bình Sơn - Chi Cục DTNN Yên Mô
|
300.000
|
8.150
|
2.445.000.000
|
244.500.000
|
4
|
Số 04
|
Ngăn kho C2/2; C2/3; C2/4; C2/7 điểm kho Bình Sơn - Chi Cục DTNN Yên Mô
|
400.000
|
8.150
|
3.260.000.000
|
326.000.000
|
5
|
Số 05
|
Lô số (4+5+6) nhà kho K5 điểm kho Xanh Dưới - Chi Cục DTNN Yên Khánh
|
660.000
|
8.150
|
5.379.000.000
|
537.900.000
|
6
|
Số 06
|
Ngăn kho C4/1; C4/4; C4/5; C4/7; C4/8 điểm kho Cầu Gai - Chi Cục DTNN Nam Ninh
|
450.000
|
8.150
|
3.667.500.000
|
366.750.000
|
7
|
Số 07
|
Ngăn kho C4/9; C5/1; C5/2; C5/3 điểm kho Cầu Gai - Chi Cục DTNN Nam Ninh
|
360.000
|
8.150
|
2.934.000.000
|
293.400.000
|
8
|
Số 08
|
Ngăn kho C5/4; C5/6; C5/7; C5/9 điểm kho Cầu Gai - Chi Cục DTNN Nam Ninh
|
360.000
|
8.150
|
2.934.000.000
|
293.400.000
|
9
|
Số 09
|
Ngăn kho K2/11; K2/12; K2/15; K2/16 điểm kho Tam Tòa - Chi Cục DTNN Nghĩa Hưng
|
440.000
|
8.150
|
3.586.000.000
|
358.600.000
|
10
|
Số 10
|
Ngăn kho A4/1; A4/2; A4/3 điểm kho Hầu - Chi Cục DTNN Nghĩa Hưng
|
360.000
|
8.150
|
2.934.000.000
|
293.400.000
|
11
|
Số 11
|
Ngăn số (1+2) kho K1/1; Lô số (1+2) Ngăn kho K1/2 điểm kho Cầu Sắt - Chi Cục DTNN Bình Lục
|
440.000
|
8.150
|
3.586.000.000
|
358.600.000
|
12
|
Số 12
|
Lô số (1+2) Ngăn kho K1/3; Lô số (1+2) Ngăn kho K1/8 điểm kho Cầu Sắt - Chi Cục DTNN Bình Lục
|
440.000
|
8.150
|
3.586.000.000
|
358.600.000
|
13
|
Số 13
|
Lô số (1+2) Ngăn kho K1/3; Lô số (1+2) Ngăn kho K1/4 điểm kho Đức Lý - Chi Cục DTNN Lý Nhân
|
440.000
|
8.150
|
3.586.000.000
|
358.600.000
|
14
|
Số 14
|
Lô số (1+2) Ngăn kho K1/5; Lô số (1+2) Ngăn kho K1/6 điểm kho Đức Lý - Chi Cục DTNN Lý Nhân
|
440.000
|
8.150
|
3.586.000.000
|
358.600.000
|
Tổng
|
6.000.000
|
8.150
|
48.900.000.000
|
4.890.000.000
|
Ghi chú: Giá khởi điểm của đơn vị tài sản bán đấu giá không có thuế giá trị gia tăng (VAT); Thóc đổ rời, giao trên phương tiện bên mua tại cửa kho dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh.
b. Giá khởi điểm của tài sản: Tổng giá khởi điểm của cả thóc và gạo xuất bán đấu giá là: 141.718.466.250 đồng (Một trăm bốn mươi mốt tỷ bảy trăm mười tám triệu bốn trăm sáu mươi sáu nghìn hai trăm năm mươi đồng)
c. Số tiền đặt trước: bằng 10% giá khởi điểm của từng đơn vị tài sản (Theo biểu chi tiết về tài sản tại điểm a, mục 2 Thông báo này)
d. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: 500.000 đồng/01 hồ sơ tham gia đấu giá/01 đơn vị tài sản
3. Đối tượng, điều kiện đăng ký tham gia đấu giá:
Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Luật đấu giá tài sản năm 2016 có nhu cầu tham gia đấu giá.
Người không được đăng ký tham gia đấu giá là người được quy định tại Khoản 4 điều 38 Luật đấu giá tài sản, cụ thể:
- Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc tại thời điểm đăng ký tham gia đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Người làm việc trong tổ chức đấu giá tài sản thực hiện cuộc đấu giá; cha, mẹ, cợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá; người trực tiếp giám định, định giá tài sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người trực tiếp giám định, định giá tài sản;
- Người được chủ sở hữu tài sản ủy quyền xử lý tài sản, người có quyền quyết định bán tài sản, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, người có quyền quyết định bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật; Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của những người này;
- Người làm công tác dự trữ quốc gia; vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị dự trữ quốc gia.
4. Thời gian, địa điểm xem tài sản:
- Thời hạn xem tài sản: ngày 20,21/12/2023 (Trong giờ hành chính)
- Địa điểm xem tài sản: tại các điểm kho tại các Chi cục Dự trữ Nhà nước thuộc Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nam Ninh (trên địa bàn 3 tỉnh: Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình).
- Người tham gia đấu giá sẽ liên hệ trực tiếp với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định để được xem tài sản.
Người tham gia đấu giá không đăng ký xem tài sản với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định được coi như chấp nhận hiện trạng, giá trị, chất lượng của tài sản đấu giá và không có bất kỳ khiếu nại, tố cáo đối với việc không xem tài sản.
5. Hình thức và phương thức đấu giá tài sản:
- Phương thức đấu giá: Theo phương thức trả giá lên. Đấu giá từng đơn vị tài sản.
- Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá.
6. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá:
Người có nhu cầu đăng ký tham gia đấu giá mua, nộp hồ sơ và nộp tiền đặt trước theo quy định cụ thể tại Quy chế đấu giá tài sản.
- Địa điểm mua và nộp hồ sơ: Trụ sở Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định (Số 325 Trường Chinh, thành phố Nam Định)
- Thời hạn bán và nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Từ ngày 13/12/2023 đến ngày 25/12/2023 (Trong ngày, giờ hành chính).
- Hồ sơ trung tâm bán bao gồm:
+ Đơn đăng kí tham gia đấu giá (bản chính, có dấu treo của Trung tâm, trừ trường hợp in hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của Sở tư pháp tỉnh Nam Định);
+ Quy chế đấu giá (bản photo);
+ Thông báo đấu giá (bản photo);
+ Giấy tờ liên quan đến tính pháp lý của tài sản đấu giá (bản photo);
+ Mẫu văn bản ủy quyền tham gia đấu giá (nếu khách hàng có yêu cầu).
* Hồ sơ người tham gia đấu giá nộp tại Trung tâm bao gồm:
- Đối với cá nhân:
+ Đơn xin đăng ký tham gia đấu giá phải ghi đầy đủ thông tin. Người đứng tên trên đơn đăng ký tham gia đấu giá phải tự mình kí và ghi rõ họ tên (không được ký thay, ký hộ).
+ 01 bản CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu (bản photo công chứng hoặc bản photo nhưng phải có bản chính để đối chiếu);
+ Chứng từ nộp tiền đặt trước hoặc hoặc giấy xác nhận đã nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá hợp lệ và theo đúng quy định (trong trường hợp đã nộp tiền đặt trước).
- Đối với tổ chức:
+ Đơn xin đăng ký tham gia đấu giá phải ghi đầy đủ thông tin. Người đại diện theo pháp luật của người tham gia đấu giá phải tự mình kí và ghi rõ họ tên (không được ký thay, ký hộ) và đóng dấu của tổ chức.
+ 01 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản photo công chứng hoặc bản photo nhưng phải có bản chính để đối chiếu) và các văn bản có liên quan
+ 01 bản CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật (bản photo công chứng hoặc bản photo nhưng phải có bản chính để đối chiếu)
+ Chứng từ nộp tiền đặt trước hoặc hoặc giấy xác nhận đã nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá hợp lệ và theo đúng quy định (trong trường hợp đã nộp tiền đặt trước).
Lưu ý: Khách hàng khi đến nộp hồ sơ đấu giá phải mang theo Phiếu thu tiền mua hồ sơ hoặc giấy tờ xác nhận việc đã mua hồ sơ (trừ trường hợp khách hàng in hồ sơ trên mạng, trong trường hợp này khách hàng sẽ nộp tiền mua hồ sơ cho Trung tâm vào ngày khách hàng đến nộp hồ sơ).
- Thời gian, thời hạn nộp tiền đặt trước:
+ Thời gian nộp tiền đặt trước: Ngày 25,26,27/12/2023 (Người đăng ký tham gia đấu giá có thể tự nguyện nộp tiền đặt trước trước ngày 25/12/2023).
+ Thời hạn nộp: Khoản tiền đặt trước phải được xác định “Có” trong tài khoản của Trung tâm trước 17h ngày 27/12/2023.
+ Thời hạn nhận giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt trước: Từ ngày 13/12/2023 đến ngày 27/12/2023 (trong giờ hành chính)
- Cách thức nộp tiền đặt trước:
+ Nộp tiền vào tài khoản 3201201003298. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh thành phố Nam Định (Agribank). Tên tài khoản: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định.
+ Nội dung nộp tiền: Họ tên người đăng ký tham gia đấu giá (CMND/CCCD số:….hoặc mã số doanh nghiệp) nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá Gạo/Thóc – đơn vị tài sản số ….. của Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực Hà Nam Ninh.
Lưu ý: Khách hàng đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho Trung tâm theo đúng thời hạn quy định.
7. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá:
- Thời gian: Dự kiến từ 13 giờ 00 phút ngày 28 tháng 12 năm 2023.
Người tham gia đấu giá đến trước giờ tổ chức 10 phút để làm thủ tục tham dự cuộc đấu giá.
- Địa điểm: Trụ sở Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Nam Định (Số 325 Trường Chinh, thành phố Nam Định. Số điện thoại: 0228.3836335).
8. Thông báo khác:
- Người trúng đấu giá sẽ nhận tài sản theo hiện trạng chất lượng, số lượng được quy định trong Quy chế cuộc đấu giá. Người trúng đấu giá tự chịu trách nhiệm về tài sản (quản lý, làm các thủ tục khác …) kể từ khi ký biên bản bàn giao tài sản.
- Khách hàng có thể xem và in hồ sơ tại cổng thông tin điện tử của Sở tư pháp tỉnh Nam Định: sotuphap.namdinh.gov.vn.