1. Tên, địa chỉ, tổ chức đấu giá: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thành phố Hải Phòng - Số 112 đường Lê Duẩn, phường Quán Trữ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng; Điện thoại: 0225.3678.680.
2. Tên tổ chức có tài sản đấu giá: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc, số 19 Mạc Đăng Doanh, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, TP Hải Phòng.
3. Tên tài sản đấu giá, giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá, tiền bán hồ sơ:
3.1. Tài sản đấu giá: Đấu giá 01 lô hàng thóc và gạo (bán riêng từng đơn vị tài sản) gồm:
- 5.000.000 kg thóc tẻ sản xuất vụ Đông Xuân năm 2020 các chỉ tiêu chất lượng đảm bảo theo yêu cầu bảo quản quy định tại QCVN14:2014/BTC theo Thông tư số 53/2014/TT-BTC ngày 24/4/2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc DTQG (bán riêng lẻ theo từng đơn vị tài sản) như sau:
TT, mã đơn vị tài sản bán đấu giá
|
Địa điểm kho để hàng
(địa điểm giao hàng)
|
Số lượng
(kg)
|
Đơn giá
(đồng/kg)
|
Giá khởi điểm tài sản (đồng)
|
Khoản tiền đặt trước tham gia đấu giá
|
|
THÓC TẺ SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2020
|
|
|
|
|
ĐVTS01
|
Kho dự trữ An Tiến, Chi cục DTNN Kiến An, Ngăn kho A7/3
|
230.000
|
6.500
|
1.495.000.000
|
149.500.000
|
ĐVTS02
|
Kho dự trữ An Tiến, Chi cục DTNN Kiến An,
Ngăn kho A8/1+A8/3
|
460.000
|
6.500
|
2.990.000.000
|
299.000.000
|
ĐVTS03
|
Kho dự trữ Vật Cách, Chi cục DTNN Kiến An,
Ngăn kho C15/1+C15/2
|
400.000
|
6.500
|
2.600.000.000
|
260.000.000
|
ĐVTS04
|
Kho dự trữ Vật Cách, Chi cục DTNN Kiến An,
Ngăn kho C15/3+A18/3
|
440.000
|
6.500
|
2.860.000.000
|
286.000.000
|
ĐVTS05
|
Kho dự trữ Vật Cách, Chi cục DTNN Kiến An
Ngăn kho A17/2+A17/4
|
470.000
|
6.500
|
3.055.000.000
|
305.500.000
|
ĐVTS06
|
Kho dự trữ Hỗ, Chi cục DTNN Kiến An, Ngăn kho C22/4+C22/5
|
240.000
|
6.500
|
1.560.000.000
|
156.000.000
|
ĐVTS07
|
Kho dự trữ Kha Lâm, Chi cục DTNN Kiến An
Ngăn kho C1/2+C1/6+C1/7
|
360.000
|
6.500
|
2.340.000.000
|
234.000.000
|
ĐVTS08
|
Kho dự trữ Đông Tạ, Chi cục DTNN Vĩnh Tiên
Ngăn kho A4/2+C3/6
|
355.000
|
6.500
|
2.307.500.000
|
230.750.000
|
ĐVTS09
|
Kho dự trữ Đông Tạ, Chi cục DTNN Vĩnh Tiên
Ngăn kho A5/1+A5/2
|
500.000
|
6.500
|
3.250.000.000
|
325.000.000
|
ĐVTS10
|
Kho dự trữ Đông Tạ, Chi cục DTNN Vĩnh Tiên
Ngăn kho C2/2+C2/7
|
225.000
|
6.500
|
1.462.500.000
|
146.250.000
|
ĐVTS11
|
Kho dự trữ Cao Minh, Chi cục DTNN Vĩnh Tiên
Ngăn kho A7/3+A8/3
|
520.000
|
6.500
|
3.380.000.000
|
338.000.000
|
ĐVTS12
|
Kho dự trữ Thủy Nguyên, Chi cục DTNN Thủy Nguyên
Ngăn kho I1/1
|
400.000
|
6.500
|
2.600.000.000
|
260.000.000
|
ĐVTS13
|
Kho dự trữ Thủy Nguyên, Chi cục DTNN Thủy Nguyên
Ngăn kho I3/2
|
400.000
|
6.500
|
2.600.000.000
|
260.000.000
|
- 152.725 kg gạo Miền Nam 15% tấm sản xuất vụ Đông Xuân năm 2021 các chỉ tiêu chất lượng đảm bảo theo yêu cầu bảo quản quy định tại QCVN06:2019/BTC theo Thông tư số 78/2019/TT-BTC ngày 12/11/2019 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với gạo DTQG (bán riêng lẻ theo từng đơn vị tài sản) như sau:
TT, mã đơn vị tài sản bán đấu giá
|
Địa điểm kho để hàng
(địa điểm giao hàng)
|
Số lượng
(kg)
|
Đơn giá
(đồng/kg)
|
Giá khởi điểm tài sản (đồng)
|
Khoản tiền đặt trước tham gia đấu giá
|
Gạo sản xuất vụ Đông xuân năm 2021, nhập kho năm 2021
|
152.725
|
|
1.405.070.000
|
140.507.000
|
Đơn vị tài sản 01
|
Kho dự trữ Quảng Ninh, Chi cục DTNN Quảng Ninh
Ngăn kho I3/2
|
152.725
|
9.200
|
1.405.070.000
|
140.507.000
|
3.2. Bước giá của từng đơn vị tài sản:
- Bước giá của từng đơn vị tài sản (tính trên 1kg thóc): 1 %/ 01 kg thóc = 6.500 đồng x 1% = 65 đồng/ 01 kg thóc (Sáu mươi năm đồng/ một (01) kilogam thóc).
- Bước giá của từng đơn vị tài sản (tính trên 1kg gạo): 1 %/ 01 kg gạo = 9.200 đồng x 1% = 92 đồng/ 01 kg gạo (Chín mươi hai đồng/ một (01) kilogam gạo).
(Bước giá là phần chênh lệch giữa giá trả lần sau cao hơn giá trả lần liền kề trước đó, bước giá được áp dụng trong trường hợp có nhiều người trả giá cao nhất bằng nhau và có nhu cầu đấu giá tiếp).
3.3. Tiền bán hồ sơ: 500.000đ/ đơn vị tài sản/ hồ sơ (Năm trăm nghìn đồng/ đơn vị tài sản/ hồ sơ).
(Chi tiết giá khởi điểm, tiền đặt trước, tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá được thể hiện cụ thể trong hồ sơ tham gia đấu giá).
- Hình thức đấu giá: Bỏ phiếu gián tiếp;
- Phương thức đấu giá: Trả giá lên.
- Đặc điểm chi tiết của các tài sản trên được thể hiện tại hồ sơ kèm theo.
- Tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được đăng ký tham gia đấu giá.
- Người tham gia đấu giá phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có đơn đề nghị đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu của Trung tâm);
+ Có Căn cước công dân (bản sao);
+ Có giấy đăng ký kinh doanh (bản sao, nếu là tổ chức);
+ Cam kết thực hiện đầy đủ những quy định của Quy chế này; Cam kết thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật sau khi mua được tài sản.
+ Nộp khoản tiền đặt trước trong thời hạn quy định;
3.4. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Tổ chức, hộ kinh doanh cá thể có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và nộp 01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thành phố Hải Phòng (số 112 đường Lê Duẩn, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng) gồm điều kiện sau:
+ Có đơn đề nghị đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu của Trung tâm khi mua hồ sơ);
+ Có Căn cước công dân (bản sao);
+ Có giấy đăng ký kinh doanh (bản sao);
+ Nộp khoản tiền đặt trước trong thời hạn quy định;
3.5. Người không được tham gia đấu giá: Theo quy định tại khoản 04 Điều 38 Luật Đấu giá tài sản, cụ thể như sau:
a) Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người tại thời điểm đăng ký tham gia đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
b) Người làm việc trong tổ chức đấu giá tài sản thực hiện cuộc đấu giá; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá; người trực tiếp giám định, định giá tài sản; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người trực tiếp giám định, định giá tài sản;
c) Người được chủ sở hữu tài sản ủy quyền xử lý tài sản, người có quyền quyết định bán tài sản, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, người có quyền quyết định bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật;
d) Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quy định tại điểm c trên;
đ) Người không có quyền mua tài sản đấu giá theo quy định của pháp luật áp dụng đối với loại tài sản đó.
4.1. Thời gian cho tham khảo, bán, tiếp nhận (nộp) hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá các đơn vị tài sản trên: Từ ngày 11/11/2022 đến 17 giờ ngày 21/11/2022 (trong giờ hành chính) tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thành phố Hải Phòng.
4.2. Thời gian, địa điểm xem các đơn vị tài sản trên: Ngày 16 + 17/11/2022 trong giờ hành chính tại các kho của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc - Số 19 Mạc Đăng Doanh, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, TP Hải Phòng.
4.3. Thời gian nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá các đơn vị tài sản trên: Ngày 21 + 22 + 23/11/2022 trong giờ hành chính. Tiền đặt trước nộp vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thành phố Hải Phòng; Số tài khoản: 100004175799 tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Hải Phòng (Hoặc có thể nộp tại các Phòng Giao dịch khác của Ngân hàng TMCP Quốc Dân trên địa bàn thành phố Hải Phòng vào số tài khoản trên) và tài khoản của Trung tâm báo có trước 17 giờ của ngày cuối cùng nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá.
4.4. Thời gian nhận và nộp phiếu trả giá các đơn vị tài sản trên: Từ khi nộp đủ hồ sơ, tiền đặt trước tham gia đấu giá cho đến 17 giờ ngày 23/11/2022 (trong giờ hành chính) tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thành phố Hải Phòng.
4.5. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá các đơn vị tài sản trên: Từ 8 giờ 30 phút ngày 24/11/2022 tại Hội trường tầng 03 - Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thành phố Hải Phòng.
- Địa điểm tham khảo, mua hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, phiếu trả giá và tổ chức cuộc đấu giá: Tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản thành phố Hải Phòng; Địa chỉ: Số 112 đường Lê Duẩn, phường Quán Trữ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng; Điện thoại: 02253.678680.
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ trên.