Cục DTNN khu vực Thanh Hoá thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu tổ chức bán đấu giá thóc, gạo DTQG thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2022

(08/11/2022)

 

A. Thông tin chung:

1. Tên cơ quan: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hoá.

- Địa chỉ: số 572, đường Nguyễn Trãi, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

- Điện thoại: 02373.943.226 - 02373.940.397.         Fax: 02373.943.225.

2. Tên gói thầu: Lựa chọn đơn vị tổ chức bán đấu giá thóc, gạo DTQG thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2022.

B. Nội dung chính về kết quả lựa chọn nhà thầu:

1. Tên nhà thầu trúng thầu, giá gói thầu,  loại hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng.

  1. Tên nhà thầu trúng thầu: Công ty đấu giá hợp danh quốc gia.
  2.  Loại tài sản bán đấu giá, số lượng, mã đơn vị tài sản, giá trị tài sản, địa điểm, giá khởi điểm và khoản tiền đặt trước của tài sản bán đấu giá: Theo Quyết định số 654/QĐ-TCDT ngày 27/10/2022 của Tổng cục DTNN về việc phê duyệt kế hoạch bán đấu giá thóc, gạo dự trữ quốc thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2022.
  3. Giá trúng thầu:  Được tính theo phụ lục đính kèm.
  4. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước.
  5. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
  6. Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022.
  7. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá của từng đơn vị tài sản bán đấu giá: Thực hiện ngay sau khi hết thời hạn niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá theo quy định hiện hành cho đến hết ngày 31/12/2022.

2. Danh sách nhà thầu không trúng thầu, lý do không trúng thầu:

Công ty Đấu giá hợp danh Hưng Phát Hà Nội

Lý do không trúng thầu: Giá chào của Công ty Đấu giá hợp danh Hưng Phát Hà Nội không phải là giá thấp nhất.

Quyết định phê duyệt: Quyết định số 772/QĐ-CDTTH ngày 07/11/2022 của Cục trưởng Cục DTNN khu vực Thanh Hóa về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu Lựa chọn đơn vị tổ chức bán đấu giá thóc, gạo DTQG thuộc chỉ tiêu kế hoạch xuất bán năm 2022.

 

 (Kèm theo phiếu đăng ký thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu)

 

 

Giá trúng thầu được tính: Mức phí đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các chi phí hợp lý, hợp lệ mà Cục DTNN khu vực Thanh Hóa trả để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định, cụ thể:

a. Mức thù lao dịch vụ đấu giá được tính theo khung quy định tại thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản. Chi tiết:

 

Stt

Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản (Chưa bao gồm thuế GTGT)

1

Dưới 50 triệu đồng

8% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

3,46 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

6,48  triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

13,47 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

21,51 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

6

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

30,83 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

36,49 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

8

Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

39,86 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

9

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

47,50 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

10

Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng

52,25 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

11

Từ trên 300 tỷ đồng

61,75 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

 

b. Chi phí đấu giá: Bao gồm các chi phí (theo hóa đơn, chứng từ thực tế), Tối đa không quá 5.000.000 đồng/lần đấu giá:

- Chi phí đăng thông tin trên báo hình hoặc báo in trung ương/địa phương.

- Chi phí đăng thông tin trên trang thông tin điện tử về tài sản nhà nước (taisancong.vn).

* Trường hợp đấu giá thành toàn bộ tài sản: Tổ chức đấu giá được thanh toán mức thù lao tại mục a và chi phí nêu tại mục b, tổng thù lao và chi phí cho cuộc đấu giá (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) tối đa không quá 95.000.000 đồng.

* Trường hợp đấu giá không thành toàn bộ tài sản: Tổ chức đấu giá được thanh toán các chi phí thực hiện đấu giá nêu tại mục b.

* Trường hợp đấu giá thành một phần tài sản: Tổ chức đấu giá được thanh toán các khoản sau:

- Thù lao căn cứ theo quy định tại thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (chưa bao gồm thuế GTGT), cụ thể bằng: 52,25 triệu đồng x Tỷ lệ đấu giá thành công + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.

- Chi phí đấu giá bằng: Tổng các chi phí đấu giá quy định tại mục b x Tỷ lệ đấu giá thành công;

Đồng thời đảm bảo tổng thù lao và chi phí thực hiện đấu giá tài sản (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) tối đa không quá 95.000.000 đồng.

 



Các tin đã đưa ngày: