BỘ TÀI CHÍNH
SỐ: 39/2004/QĐ-BTC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Dự trữ quốc gia khu vực trực thuộc Cục Dự trữ quốc gia
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ - CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ - CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Chính;
Căn cứ Quyết định số 270/2003/QĐ - TTg ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dự trữ quốc gia trực thuộc Bộ Tài Chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Dự trữ quốc gia khu vực là tổ chức trực thuộc Cục Dự trữ quốc gia cú chức năng trực tiếp quản lý hàng hoá dự trữ quốc gia; thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động của các đơn vị quản lý hàng dự trữ quốc gia trên địa bàn theo phân công của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia.
Dự trữ quốc gia khu vực có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Dự trữ quốc gia khu vực có nhiệm vụ:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, kế hoạch năm năm, hàng năm, dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị trình Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia và triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt;
2. Tổ chức thực hiện mua, bán, nhập, xuất hàng dự trữ theo kế hoạch được giao theo đúng quy định của Nhà nước và của Cục Dự trữ quốc gia;
3. Tổ chức xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, cứu hộ, cứu nạn, viện trợ quốc tế hoặc cho các mục đích khác bảo đảm Chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng và hiệu quả; phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương kiểm tra, giám sát việc xuất, sử dụng quỹ dự trữ quốc gia đúng mục đích theo quy định của Nhà nước.
4. Tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo quản, bảo vệ các tài sản, hàng hoá dự trữ quốc gia; thực hiện công tác phòng gian, bảo mật, phòng chống cháy, nổ, bão lụt theo đúng các quy định của Nhà nước và Cục Dự trữ quốc gia;
5. Quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực được giao; thực hiện công tác quản lý tài Chính, giá, phí, hạch toán kế toán, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật;
6. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất các mặt hoạt động của Dự trữ quốc gia khu vực theo đúng quy định của Cục Dự trữ quốc gia;
7. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác quản lý hàng dự trữ quốc gia trong nội bộ đơn vị; xử lý hoặc báo cáo Cục trưởng xử lý những vi phạm về quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật;
8. Tham gia công tác kiểm tra các tổ chức quản lý hàng dự trữ quốc gia trên địa bàn trong việc chấp hành quy chế quản lý hàng dự trữ quốc gia theo phân công của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia;
9. Tổ chức triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào công tác quản lý và bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện cải cách hành Chính các thủ tục mua, bán, xuất, nhập hàng hoá dự trữ quốc gia;
10. Tổ chức công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động của đơn vị, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chế độ Chính sách đối với đội ngũ cán bộ của đơn vị theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia;
12. Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực được ký văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc các văn bản được Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia uỷ quyền;
13. Kiến nghị hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý dự trữ quốc gia;
14. Được quyền quan hệ với các cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Dự trữ quốc gia khu vực
Bộ máy giúp việc Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực có các phòng nghiệp vụ sau:
1/ Phòng Kỹ thuật bảo quản;
2/ Phòng Kế hoạch và Quản lý kho hàng;
3/ Phòng Tài Chính - Kế toán;
4/ Phòng Tổ chức hành Chính.
Duy trì hoạt động của các Tổng kho thuộc Dự trữ quốc gia khu vực; giao Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia có phương án từng bước thực hiện sắp xếp lại các Tổng kho theo quy hoạch mạng lưới kho dự trữ quốc gia qui định tại Quyết định số 02/QĐ/BTC ngày 7/1/2004, trình Bộ trưởng Bộ Tài Chính quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các đơn vị thuộc Dự trữ quốc gia khu vực do Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia qui định.
Điều 4. Lãnh đạo Dự trữ quốc gia khu vực.
Dự trữ quốc gia khu vực có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia về toàn bộ hoạt động của Dự trữ quốc gia khu vực.
Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực do Bộ trưởng Bộ Tài Chính bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia.
Phó Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực do Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia bổ nhiệm, miễn nhiễm theo đề nghị của Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Dự trữ quốc gia khu vực được cấp từ nguồn kinh phí của Cục Dự trữ quốc gia và được tổng hợp trong dự toán chung của Cục Dự trữ quốc gia.
Căn cứ vào nhiệm vụ Chính trị được giao, hàng năm Cục Dự trữ quốc gia giao chỉ tiêu biên chế và quỹ tiền lương cho Dự trữ quốc gia khu vực trên cơ sở tổng biên chế và quỹ tiền lương của Cục.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quyết định trước đây do Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia ban hành về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục dự trữ trực thuộc Cục Dự trữ quốc gia.
Cục trưởng Cục Dự trữ quốc gia, Giám đốc Dự trữ quốc gia khu vực, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị và Chánh Văn phòng Bộ Tài Chính có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ;
- Công báo;
- Lưu VP, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(Đã ký)
Nguyễn Sinh Hùng
|
Văn bản đính kèm:
|
|