Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo tham khảo giá vật tư, thiết bị nhập kho DTQG năm 2021

(03/02/2021)

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

-----------

Số:  176 /TCDT-KH

V/v tham khảo giá vật tư, thiết bị

nhập kho DTQG năm 2021

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2021

     

Kính gửi: Các cơ quan, đơn vị sản xuất, các đại lý được ủy quyền bán hàng tại Việt Nam và các đơn vị kinh doanh các sản phẩm:

- Nhà bạt cứu sinh các loại 16,5m2; 24,75m2; 24,5m2 và loại 60m2;

- Phao áo cứu sinh;

- Phao tròn cứu sinh;

- Bè nhẹ cứu sinh;

- Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng)

Tổng cục Dự trữ Nhà nước có nhu cầu mua 05 danh mục mặt hàng nêu trên trong năm 2021 phục vụ mục tiêu dự trữ quốc gia.

Đề nghị các đơn vị sản xuất, các đại lý được ủy quyền bán hàng tại Việt Nam và các đơn vị kinh doanh quan tâm đến việc cung cấp các sản phẩm trên cho biết về giá chào bán tại thời điểm hiện nay; giá giao dịch thành công (nếu có); giá nhập khẩu (nếu có) với chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng và các điều kiện thương mại (giá đã bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành), cụ thể như sau: 

1. Chủng loại, tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật quy định cho từng mặt hàng:

STT

Danh mục mặt hàng

Chủng loại, tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật

1

Nhà bạt cứu sinh các loại 16,5m2, loại 24,75m2, loại  24,5m2 và loại 60m2

Phụ lục 01

2

Phao áo cứu sinh

Phụ lục 02

3

Phao tròn cứu sinh

Phụ lục 03

4

Bè nhẹ cứu sinh

Phụ lục 04

5

Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng)

Phụ lục 05

 (các tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật trên được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Dự trữ Nhà nước gdsr.gov.vn và của Bộ Tài chính mof.gov.vn)

(*) Các cơ quan, đơn vị chào giá nêu rõ: các chỉ tiêu kỹ thuật đáp ứng theo các TCCS, QCVN của Bộ Tài chính và các chỉ tiêu kỹ thuật khác (nếu có).

2. Thông tin cần tham khảo thêm về các sản phẩm nêu trên:

- Hãng sản xuất, xuất xứ của sản phẩm được chào giá;

- Hãng sản xuất thuộc quốc gia nào trong khối G7 và nơi sản xuất sản phẩm thuộc quốc gia nào (i.Sản phẩm được sản xuất tại các quốc gia thuộc khối G7; ii.Sản phẩm được sản xuất tại các quốc gia khác không thuộc khối G7);

- Số lượng cung cấp tương ứng với mức giá chào.

3. Địa điểm giao hàng: Hàng giao trên phương tiện bên bán, tại cửa kho dự trữ quốc gia trên địa bàn các tỉnh trong cả nước.

4. Điều kiện thanh toán: Chuyển khoản, sau khi hàng đã nhập vào kho dự trữ quốc gia.

5. Thời hạn gửi báo giá: Trước ngày 28/02/2021.

6. Nơi nhận báo giá: Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Số 4 – Ngõ Hàng Chuối 1 – Phạm Đình Hổ – Hai Bà Trưng – Hà Nội.

Tel: 84 – 4 37625647; 84 – 4 37625619

Email: nguyenthutrang@gdsr.gov.vn hoặc duongngoccuong@gdsr.gov.vn

Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của Quý cơ quan, đơn vị.

Trân trọng cảm ơn!

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Cục QLG-BTC (để báo cáo);

- Lưu: VT, Vụ KH (10 bản).

           KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

           PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

     

                            

 

                

           Bùi Thúy Ngọc

 

 

 

Phụ lục 01

Chủng loại, đặc tính kỹ thuật của Nhà bạt cứu sinh

 

I - NHÀ BẠT CỨU SINH

Nhà bạt cứu sinh có 03 loại như sau: 

- Nhà bạt loại 60 m2

- Nhà bạt loại 24,75 m2

- Nhà bạt loại 16,5 m2

Nhà bạt cứu sinh đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTC ngày 01/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

1. Quy định chung:

1.1. Nhà bạt cứu sinh là nhà bạt có cấu trúc lắp dựng tạm thời, cơ động. Khung mái nhà bạt bao gồm các cột, các vì kèo, các cọc ghim. Nhà bạt có cửa ra vào; vách xung quanh có cửa sổ; mái nhà bạt có cửa lấy ánh sáng (sau đây viết tắt là nhà bạt).

 1.2. Lô nhà bạt là số lượng quy định nhà bạt có cùng chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô nhà bạt giao nhận không lớn hơn 500 nhà bạt.

2. Quy định kỹ thuật:

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà bạt

2.1.1. Yêu cầu về thiết kế

2.1.1.1. Kiểu dáng

- Nhà bạt loại 60 m2: Vỏ có 1 mảnh, 2 cửa đối xứng dạng hình hộp, 12 cửa sổ xung quanh, 2 cửa chiếu sáng nóc. Phần tiếp giáp đất bằng vải được chống thấm hai mặt.

- Nhà bạt loại 24,75 m2: Vỏ có 4 mảnh: 1 mảnh thân nhà có 6 cửa sổ bên và 1 cửa chiếu sáng nóc, 2 mảnh sau (hồi nhà), 1 mảnh trước (cửa vào). Phần tiếp giáp đất bằng vải được chống thấm hai mặt.

- Nhà bạt loại 16,5 m2: Vỏ có 4 mảnh: 1 mảnh thân nhà có 4 cửa sổ bên và 1 cửa chiếu sáng nóc, 2 mảnh sau (hồi nhà), 1 mảnh trước (cửa vào). Phần tiếp giáp đất bằng vải được chống thấm hai mặt.

Bảng 1: Thông số kỹ thuật của các loại nhà bạt (kích thước tính bằng milimet)

 

STT

 

Các thông số

kỹ thuật

Loại nhà bạt

Sai số

cho phép

60 m2

24,75 m2

16,5 m2

1

Kích thước dài x rộng

9760 x 6150

5000 x 4950

5000 x 3300

±50

2

 Chiều cao đỉnh nóc

3500

2600

2600

±50

3

Chiều cao vách nhà

1750

1750

1750

±50

4

Cửa ra vào (cao x rộng)

1750 x 1400

1750 x 1460

1750 x 1460

±50

5

Cửa sổ (cao x rộng)

460 x 420

400 x 500

400 x 500

±10

6

Cửa chớp lấy ánh sáng

 trên mái (dài x rộng)

440 x 350

280 x 250

280 x 250

±10

 

2.1.1.2. Quy cách khung và phụ kiện

Bảng 2: Quy cách khung và phụ kiện của nhà bạt

 

STT

Quy cách

kết cấu

Loại nhà bạt

60 m2

24,75 m2

16,5 m2

Kích thước

(mm)

Số

lượng

(chiếc)

Kích thước

(mm)

Số  lượng

(chiếc)

Kích thước

(mm)

Số  lượng

(chiếc)

1

Cột chống chính (Thép ống)

3690

(f 76; δ 1,5)

02

 

 

 

 

2

Xà nóc

(Thép ống)

3510 

(f 76; δ 1,5)

01

 

 

 

 

3

Thanh kèo

(Thép ống)

 

 

2182

(f35;δ 1,25)

08

2182

(f35; δ1,25)

06

4

Thanh giằng

(Thép ống)

 

 

1690

(f28;δ1,25)

09

1690

(f28;δ1,25)

06

5

Cột khung

(Thép ống)

1880

(f 42; δ 1,25)

22

1760

(f 35; δ1,25)

08

1760

(f 35; δ1,25)

06

6

Cột cửa

(Thép ống)

1880

(f 42; δ 1,25)

04

1799

(f 35; δ1,25)

02

1799

(f 35; δ1,25)

02

7

Xà ngang cửa (Thép ống)

 

 

1460

(f 28; δ1,25)

01

1460

(f 28; δ1,25)

01

8

Cọc thép căng dây néo (thép hình)

600

(L 50x50x5)

26

f 30x334

11

f 30x284

09

9

Dây néo

(Polyeste hoặc Polypropylen)

3000 (f 14)

 

26

3000

 (f 8÷ f10)

 

11

3000

 (f 8÷ f10)

 

09

10

Néo căng dây

(Gỗ nhóm 3)

200x38 x26

26

120x24x20

11

120x24x20

09

 Ghi chú: Các cột chống chính, xà nóc, thanh giằng... làm bằng thép có lớp sơn chống gỉ.

2.1.2. Yêu cầu vải may nhà bạt

2.1.2.1. Yêu cầu  ngoại quan

            Lớp PVC màu xanh cỏ úa phải phủ kín toàn bộ bề mặt cần phủ của vải. Vải phải mềm mại, màu sắc đồng nhất. Mặt vải không được phép có các khuyết tật như phồng rộp, vết sọc, xước, nứt rạn, thủng lỗ hoặc tạp chất lạ. Màu sắc, độ bóng, mờ của bề mặt sản phẩm phù hợp với mẫu sản phẩm chuẩn đã được thỏa thuận giữa bên mua và bán. Bề mặt vải không bị nứt rạn, phồng rộp sau khi lão hóa ở nhiệt độ 70 0C trong thời gian 72 h.

2.1.2.2. Yêu cầu hóa lý

Vải nền bằng chất liệu sợi bông hoặc sợi bông pha được tráng phủ hoặc phun keo PVC màu xanh cỏ úa. Vải không có dư lượng hóa chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Hàm lượng Pentaclorophenol (PCP) không lớn hơn 0,5 mg/kg vải; hàm lượng Formaldehyt không lớn hơn 300 mg/kg vải.

2.1.2.3. Yêu cầu cơ lý

Vải may nhà bạt có khả năng chống thấm nước tốt. Các chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt phù hợp với quy định tại Bảng 3.

Bảng 3: Chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt

STT

Tên chỉ tiêu

Mức giới hạn, yêu cầu

1

Kiểm tra chất liệu vải

Sợi bông hoặc bông pha

2

Mật độ sợi, sợi / 10cm, không nhỏ hơn

- Dọc

- Ngang

 

220

120

3

Khối lượng, g/m2

450 ± 10

4

Độ dày, mm

0,45 ± 0,05

5

Độ bền kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn

- Dọc

- Ngang

 

95

47

6

Độ giãn dài khi kéo đứt, %

- Dọc

- Ngang

 

10 ÷ 25

20 ÷ 35

7

Độ bền uốn gấp: dọc, ngang, bề mặt tráng phủ PVC không xuất hiện dạng phá hủy đầu tiên như vết rạn nứt, bong rộp..., số lần gấp, không nhỏ hơn

10 000

8

Độ bền kết dính

không tách được

9

Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép, N/mm, không nhỏ hơn

- Dọc

- Ngang

 

 

250

250

10

Độ kháng thấm nước dưới áp suất 700 mm H20, min, không nhỏ hơn

60

11

Độ bền kéo đứt sau lão hóa nhiệt ở 70 0C trong 72 h, N/mm2,  không nhỏ hơn

- Dọc

- Ngang

 

 

85

42

12

Độ bền kết dính sau lão hóa nhiệt ở 70 0C trong 72 h

không tách được

13

Độ kháng thấm nước sau lão hóa nhiệt ở 700C trong 72 h (dưới áp suất 700 mm H20), min, không nhỏ hơn

60

 

            2.1.3. Kỹ thuật may liên kết vỏ nhà bạt

            Máy giáp đè 3 đường nếp gấp từ 15 mm đến 18 mm, mép vải gấp vào trong, máy bằng chỉ Polyeste, mật độ đường chỉ may 3 mũi/cm và chống thấm nước cho các đường may bằng

keo PVC. Tất cả các đường mũi bắt đầu và kết thúc đường may phải được may lại mũi 3 lần chồng khít nhau trên chiều dài từ 20 mm đến 30 mm.

            2.1.4. Khối lượng nhà bạt

                                Bảng 4: Khối lượng các loại nhà bạt

STT

Khối lượng

Loại hình nhà bạt

16,5 m2

24,75 m2

60 m2

1

Khối lượng vỏ bạt, kg

34 ± 2

43 ± 2

86 ± 2

2

Khối lượng khung và phụ kiện, kg

64 ± 2

84 ± 2

155 ± 2

3

Tổng khối lượng, kg

98 ± 4

127 ± 4

241 ± 4

2.1.5. Các yêu cầu khác

- Khuy cài: Khuy nhựa Polyetylen, các lỗ khuyết bọc nhôm hoặc đồng.

- Điểm chống cột được gia cố bằng cách may thêm một tấm phủ bằng đúng loại vải may nhà bạt, bảo đảm tránh không cho nước chảy theo dọc cột xuống.

2.2. Yêu cầu về nhà kho

- Nhà bạt cần được cất trữ ở những nơi thông thoáng, có mái che mưa nắng; đảm bảo khô ráo, sạch sẽ; tránh các tác động trực tiếp của tia cực tím và ánh nắng mặt trời.

- Nhà kho phải có trần chống nóng, có trang bị quạt hút tự nhiên trên mái kho, quạt thông gió trong kho sử dụng được khi cần thiết.

- Nhà kho phải có hệ thống chống chuột, phòng trừ mối mọt; cách xa các nguồn dễ cháy nổ phải có phương tiện cứu hỏa, chống lụt bão theo quy định.

- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải trọng tối thiểu 3,0 tấn/m2.

3. Thời gian sản xuất:

Nhà bạt cứu sinh mới 100%, thời gian từ khi sản xuất đến khi nhập kho dự trữ quốc gia không lớn hơn 9 tháng (kể cả thời gian vận chuyển).

 

II - NHÀ BẠT CỨU SINH LOẠI NHẸ

Nhà bạt cứu sinh loại nhẹ loại 24,5 m2

Nhà bạt cứu sinh loại nhẹ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BTC ngày 07/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

1. Quy định chung:

1.1 Nhà bạt cứu sinh loại nhẹ là loại nhà bạt có khối lượng toàn bộ nhẹ; cấu trúc lắp dựng tạm thời, cơ động. Nhà bạt không có vì kèo mái. Kết cấu chịu lực của nhà bạt bằng hệ thống các cột chống chính, xà, cột chống xung quanh, cọc ghim và dây néo. Nhà bạt có cửa đi đầu hồi; vách xung quanh có cửa sổ; mái nhà có cửa lấy ánh sáng; không có tấm trải sàn (sau đây viết tắt là nhà bạt nhẹ).

1.2 Lô nhà bạt nhẹ là số lượng quy định nhà bạt nhẹ có cùng chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô nhà bạt nhẹ giao nhận không lớn hơn 500 nhà bạt nhẹ.

2. Quy định kỹ thuật

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà bạt nhẹ

2.1.1. Yêu cầu về thiết kế

2.1.1.1. Kiểu dáng

Nhà bạt nhẹ có kiểu dáng hình hộp, bốn vách đứng, mái nhà thiết kế dễ dàng thoát nước, có độ dốc tối thiểu 300.      

Nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2: Có 01 cửa đi đầu hồi, 08 cửa sổ ở bốn vách nhà, 01 cửa lấy ánh sáng trên mái trước;

Bảng 1: Thông số kỹ thuật của nhà bạt nhẹ

 (kích thước tính bằng milimet)

STT

Các thông số kỹ thuật

Nhà bạt nhẹ

loại 24,5 m2

Sai số

cho phép

1

Kích thước (dài x rộng)

4 950 x 4 950

± 50

2

 Chiều cao đỉnh nóc

3 200

± 50

3

Chiều cao vách nhà

1750

± 50

4

Cửa đi (cao x rộng)

1 750x 1 400

± 50

5

Cửa sổ (cao x rộng)

500 x 500

± 10

6

Cửa lấy ánh sáng

 trên mái (dài x rộng)

400 x 300

± 10

 

 

2.1.1.2. Quy cách khung và phụ kiện

Bảng 2: Quy cách khung và phụ kiện của nhà bạt nhẹ

TT

QUY CÁCH KẾT CẤU

Nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2

Kích thước

(mm)

Số  lượng

(chiếc)

1

Cột chống chính (Thép ống)

3.265 (f 38;δ 1,2)

01

2

Xà ngang (Thép ống)

x

x

3

Cột chống xung quanh (Thép ống)

1750(*) (f 28; δ 1,0)

12

4

Cọc ghim căng dây néo (thép góc đều cạnh)(**)

L 40x40x3x400

12

5

Dây néo (Polyeste )

3500 (f 10)

12

6

Néo căng dây (Gỗ nhóm 4)

140x28x20

12

 

 

Ghi chú: (*) Kích thước này không tính phần đinh mũ gia công.

                (**) Có thể thay thế bằng thép ống tròn có độ bền và diện tích tiếp xúc với đất tương đương.

2.1.2. Yêu cầu vải may nhà bạt nhẹ

            2.1.2.1. Yêu cầu ngoại quan

            Lớp Polyvinylclorua (PVC) hoặc Polyurethane (PU) màu xanh cỏ úa phải phủ kín toàn bộ bề mặt cần phủ của vải may nhà bạt nhẹ. Vải may nhà bạt nhẹ phải mềm mại, màu sắc đồng nhất; mặt vải không được phép có các khuyết tật như phồng rộp, vết sọc, xước, nứt rạn, thủng lỗ hoặc tạp chất lạ. Màu sắc, độ bóng, mờ của bề mặt vải may nhà bạt nhẹ phù hợp với mẫu sản phẩm chuẩn đã được thỏa thuận giữa bên mua và bán.

2.1.2.2. Yêu cầu cơ lý

Vải may nhà bạt nhẹ có khả năng chống thấm nước tốt. Các chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt nhẹ phù hợp với quy định tại Bảng 3.

Bảng 3: Chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt nhẹ

STT

Tên chỉ tiêu, đơn vị tính

Mức giới han, yêu cầu

1

Khối lượng, g/m2

350 ± 10

2

 

Độ dày, mm, không nhỏ hơn

 0,3

3

Độ bền kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn

- Dọc

- Ngang

 

95

47

4

Độ giãn dài khi kéo đứt, %

- Dọc

- Ngang

20 ¸ 35

30 ¸ 45

5

Độ bền uốn gấp: dọc, ngang, bề mặt tráng phủ PVC hoặc PU không xuất hiện dạng phá hủy đầu tiên như vết rạn nứt, bong rộp…, số lần gấp, không nhỏ hơn

10 000

6

Độ bền kết dính

không tách được

7

Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép, N/mm, không nhỏ hơn

- Dọc

- Ngang

 

 

250

250

8

Độ kháng thấm nước dưới áp suất 700 mm H2O, min, không nhỏ hơn

60

9

Thử lão hóa ở nhiệt độ 70  0C trong thời gian 72h

 

9.1

Bề mặt vải

Không bị nứt rạn, phồng rộp sau khi lão hóa.

9.2

Độ bền kéo đứt sau lão hóa, N/mm2, không nhỏ hơn:

   + Dọc

   + Ngang

 

86

45

9.3

Độ bền kết dính sau lão hóa

không tách được

9.4

 Độ kháng thấm nước sau lão hóa dưới áp suất

700 mm H2O, min, không nhỏ hơn

60

 

            2.1.2.3. Yêu cầu hóa lý

Vải nền bằng chất liệu Polyeste pha bông hoặc Polyeste 100% được tráng phủ bằng Polyvinylclorua (PVC) hoặc Polyurethane (PU) màu xanh cỏ úa. Hàm lượng Formaldehyt quy định theo Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 5/11/2009 của Bộ Công thương áp dụng đối với nhóm sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da.

2.1.3. Kỹ thuật may liên kết vỏ nhà bạt nhẹ

2.1.3.1. Tất cả tấm vải may ghép thành vỏ nhà bạt nhẹ cắt dọc theo cạnh vải và được phép can ở thân. Không có các mảnh can có chiều rộng nhỏ hơn 300 mm, vị trí các đường can trên thân phải đảm bảo mỹ thuật.

Phần vỏ được may ghép theo chiều dọc vải, và đường can chắp kích thước từ 12 mm đến 13 mm, diễu đè 10 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2.

 2.1.3.2. Tất cả các đường chỉ may phải thẳng đều; mật độ ba mũi chỉ/1 cm; đường may không bị bỏ mũi chỉ, không sùi chỉ, không hở mũi kim may. Tất cả các điểm bắt đầu và kết thúc đường may phải được may lại mũi ba lần chồng khít nhau dài từ 20 mm đến 30 mm, cắt sạch các đầu chỉ thừa.

            2.1.3.3. Các đường may can chắp ráp nối giữa hai mặt phẳng liên tiếp của mái nhà; đường giao tuyến giữa mái và thân nhà phải thẳng; mặt phía trong có một tấm vải ốp, bản rộng 10 mm may đè mí hai bên 2 mm.

Đối với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 các cạnh từ đỉnh nóc xuống bốn góc mái bên trong tấm vải ốp có dây tăng cường dọc suốt chiều dài bằng băng vải dệt có bản rộng 40 mm chất liệu sợi Polyeste. Hai đầu dây trên và dưới liên kết với đầu cột chống chính và cột chống xung quanh khi lắp dựng.

2.1.3.4. Lỗ xuyên đầu cột chống xung quanh có dạng hình tròn xung quanh được tán ô-rê bằng kim loại hoặc thùa bằng dây chỉ đay. Hai mặt ô-rê tiếp xúc với vải bạt phải có tấm lót tránh han gỉ, không gây rách vải bạt và chống thấm nước.

2.1.3.5. Cửa đi, cửa sổ, cửa lấy ánh sáng trên mái

- Cửa đi: Là hai tấm vải riêng biệt có kích thước như nhau, mỗi tấm vải được may liền với thân nhà bạt nhẹ phía bên trong theo chiều rộng cửa đi; cửa đi mở ra bằng cách kéo về hai phía. Cửa đi được đóng mở bằng dây khuyết và chốt nhựa.

Phía ngoài cửa, sát mép đường chân mái có một tấm vải chắn mưa, nắng kích thước rộng từ 200 mm đến 250 mm, chiều dài lớn hơn chiều rộng cửa mỗi bên 150 mm. Tấm chắn mưa, nắng được may liền với vỏ nhà bạt nhẹ bằng một đường may dọc theo đường chân mái nhà.

- Cửa sổ: Mép trên cửa sổ cách đường chân mái 200 mm. Các mép cửa sổ có nẹp viền bằng vải bạt bản rộng 40 mm, mỗi góc cửa sổ được may đè một ke tam giác 50 mm x 50 mm. Hai chấn song bằng dây Polyeste dẹt bản rộng 30 mm vuông góc với nhau. Cánh cửa sổ may gấp mép xung quanh 7 mm mở ra phía ngoài và cuộn lên phía trên, các góc và giữa hai cạnh dọc của cánh cửa gắn khuy cài bằng dây dù có đường kính 5 mm, ở các điểm tương ứng với khuy cài tại thân nhà gắn chốt nhựa để cài khi đóng nắp cửa sổ.

- Cửa lấy ánh sáng trên mái: Các mép ngoài xung quanh cửa có nẹp viền bằng vải bạt, bản rộng 40 mm. Tấm che cửa lấy ánh sáng bằng vải bạt, may gấp mép xung quanh có nẹp gỗ hoặc khung thép để đóng mở dễ dàng không bị tốc khi có gió mạnh; kích thước lớn hơn kích thước cửa sổ từ 50 mm đến 70 mm mỗi chiều. Tấm che cửa lấy ánh sáng mở ra phía ngoài và cuộn lên phía trên bằng dây dù kéo.

2.1.3.6. Phần thân nhà bạt nhẹ tại các vị trí có cột chống phải có dây buộc để liên kết chắc chắn giữa vỏ nhà bạt nhẹ và cột chống khi lắp dựng.

2.1.3.7. Phần thân nhà bạt nhẹ tiếp đất có tấm chân gấu bằng vải tráng phủ chống thấm hai mặt, chiều rộng 350 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 60 m2, chiều rộng 250 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 và  nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2; được may can chắp liền với thân nhà bạt nhẹ.

2.1.4. Khối lượng nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2: Không lớn hơn 65 kg.

2.1.5. Các yêu cầu khác

- Trong cùng chủng loại nhà bạt nhẹ, các chi tiết tách rời như cột chống, cọc ghim, dây néo phải đảm bảo khả năng lắp lẫn cao.

- Cột chống chính, cột chống xung quanh bằng thép ống tối thiểu mác thép CT 38, không han gỉ, thủng, méo bẹp, các mối hàn nhẵn phẳng, liên tục, các khớp nối bảo đảm khít chặt.

            Chân đế có mặt bích phía dưới để tăng độ vững chắc, cố định khi sử dụng. Toàn bộ ống và các chi tiết kim loại được sơn tĩnh điện cùng màu với màu của vỏ nhà bạt nhẹ.

- Dây néo bằng Polyeste có đường kính tối thiểu 10 mm, cấu tạo dạng sợi cáp có màu cùng với màu của vỏ nhà bạt nhẹ, có độ bền màu cao. Dây néo không bị sờn, phải liền đoạn không có mối nối, có độ bền kéo đứt không được nhỏ hơn 10 N/mm2.

- Cữ căng dây néo làm bằng gỗ nhóm 4, không có giác và được ngâm tẩm chống mối mọt; được sơn cùng màu với màu vỏ nhà bạt nhẹ.

- Cọc ghim bằng thép được làm sạch và sơn cùng màu với màu của vỏ nhà bạt nhẹ.

- Các phụ liệu may: Chỉ dùng may nhà bạt nhẹ là chỉ Polyeste Ne 30/3, các khuy cài cửa ra vào, cửa sổ bằng nhựa.

            - Tất cả các đường chỉ may trên mái nhà bạt nhẹ phải đảm bảo không thấm nước mưa khi sử dụng. Cho phép dùng keo, băng keo chống thấm nhưng không được gây ảnh hưởng đến độ bền của vải bạt, chỉ may cũng như lớp tráng phủ trên bề mặt vải và đảm bảo mỹ quan.

- Điểm chống cột được gia cố bằng cách may thêm một tấm phủ bằng đúng loại vải may nhà bạt nhẹ, bảo đảm tránh không cho nước chảy theo dọc cột xuống.

3. Thời gian sản xuất:

Nhà bạt cứu sinh mới 100%, thời gian từ khi sản xuất đến khi nhập kho dự trữ quốc gia không lớn hơn 9 tháng (kể cả thời gian vận chuyển).

 

Phụ lục 02

Chủng loại, đặc tính kỹ thuật của phao áo cứu sinh

Phao áo cứu sinh đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 322/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

1. Quy định chung

1.1. Phao áo cứu sinh dự trữ quốc gia là loại phao thiết kế theo kiểu áo véc, có yêu cầu kỹ thuật thỏa mãn theo Mục 2 Quy chuẩn này, được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp và các quy định hiện hành khác để sử dụng trong công tác cứu hộ cứu nạn, sau đây viết tắt là phao áo.

1.2. Lô phao áo là số lượng phao áo được chế tạo theo kiểu sản phẩm đã được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam công nhận tại cùng một cơ sở chế tạo.

2. Yêu cầu kỹ thuật

Phao áo phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa (QCVN 85: 2015/BGTVT) của Bộ Giao thông vận tải; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

2.1. Yêu cầu về vật liệu

- Cốt phao (vật liệu nổi) là Xốp LDPE (LDPE-FOAM);

- Vải bọc ngoài là loại vải sợi Polyeste và có màu da cam;

- Chỉ may phao áo là sợi Polyeste.

2.2. Yêu cầu về kết cấu

2.2.1. Kiểu dáng phao áo: Kiểu áo véc, không có cổ; phao áo gồm 1 thân trước và 1 thân sau; thân trước được chia thành 2 vạt, mỗi vạt một tấm liền; thân sau là một tấm liền, không có gối đỡ đầu.

2.2.2. Vật liệu phản quang: Phao áo được gắn vật liệu phản quang với tổng diện tích ≥ 200 cm2. Vật liệu phản quang gồm 4 tấm bằng nhau ở các vị trí đối xứng nhau (2 tấm ở 2 vạt thân trước phía trên ngực áo, 2 tấm ở cầu vai thân sau).

2.2.3. Mỗi phao áo phải có một chiếc còi nhựa được buộc chặt với phao bằng một sợi dây.

2.2.4. Các đường khâu của phao áo phải đều mũi, bền vững và chỗ cuối của đường khâu phải lại mũi. Các mối khâu ở mép phải gấp mép vào trong không ít hơn 10 mm.

2.2.5. Các thông số kỹ thuật cơ bản của phao áo phải đáp ứng theo quy định tại Bảng 1 dưới đây:

Bảng 1: Thông số kỹ thuật cơ bản phao áo

STT

Các bộ phận của phao áo

Kiểu thứ hai

1

Khối lượng

(735 ± 37) g

2

Thân trước (dài x rộng) x 2 vạt

(640 x 282) mm ± 20 mm

3

Chiều dày vật nổi thân trước

(40 ± 5) mm

4

Thân sau (dài x rộng)

(640 x 560) mm ± 20 mm

5

Chiều dày vật nổi thân sau

(20 ± 2) mm

6

Chiều rộng cổ

(300 ± 15 ) mm

7

Chiều dài ve áo

(250 ± 15) mm x 2

8

Khoảng cách phía ngoài giữa 2 cầu vai

(480 ± 20) mm

9

Chiều rộng cầu vai

(110±10) mm

2.2.6. Dây đai, khóa và dây viền

- Dây đai gồm 3 chiếc, màu trắng đen, bằng sợi Polyeste bản rộng không nhỏ hơn 25 mm;

- Khóa: Có 3 khóa cài bằng nhựa và 6 khóa rút bên cạnh sườn (mỗi bên sườn 3 khóa);

- Dây viền quanh áo màu đỏ, bằng sợi Polyeste bản rộng không nhỏ hơn 25 mm.

2.3. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sản xuất phao áo

2.3.1. Vải Polyeste may bọc ngoài phao áo

- Khối lượng: Từ 70 g/m2 đến 90 g/m2

- Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm:

+ Dọc: Không nhỏ hơn 185 N/mm2;

+ Ngang: Không nhỏ hơn 135 N/mm2.

2.3.2. Dây đai áo, dây viền quanh áo

- Lực kéo đứt dây đai áo: Không nhỏ hơn 1,4 kN;

- Lực kéo đứt dây viền quanh áo: Không nhỏ hơn 1,2 kN.

2.3.3. Khóa phao áo

- Độ bền chịu kéo của khóa cài: Không nhỏ hơn 0,8 kN;

- Độ bền chịu kéo của khóa rút: không nhỏ hơn 0,8 kN.

2.3.4. Xốp LDPE (LDPE - FOAM)

Độ biến dạng dưới tác dụng của một lực không đổi 0,44 kN trong 3 h của vật nổi thân trước không lớn hơn: 50 %.

2.4. Độ bền màu lớp vải bọc ngoài phao áo: Đạt tối thiểu cấp 4 sau 100h chiếu sáng.

3. Thời gian sản xuất:

Phao áo cứu sinh mới 100%; thời gian từ khi chế tạo (sản xuất) đến khi nhập kho dự trữ quốc gia: Không quá 9 tháng, kể cả thời gian vận chuyển.

 

Phụ lục 03

Chủng loại, đặc tính kỹ thuật của phao tròn cứu sinh

Phao tròn cứu sinh đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 321/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

1. Quy định chung

1.1. Phao tròn cứu sinh dự trữ quốc gia là loại phao khép kín, có yêu cầu kỹ thuật thỏa mãn theo Mục 2 Quy chuẩn này, được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp và các quy định hiện hành khác để sử dụng trong công tác cứu hộ cứu nạn, sau đây viết tắt là phao tròn.

1.2. Lô phao tròn là số lượng phao tròn được chế tạo theo kiểu sản phẩm đã được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam công nhận tại cùng một cơ sở chế tạo.

2. Yêu cầu kỹ thuật

Phao tròn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa (QCVN 85: 2015/BGTVT) của Bộ Giao thông vận tải; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

2.1. Về vật liệu:

- Vật liệu cốt (vật liệu nổi): Xốp Polyurethane (Polyurethane - Foam).

- Vỏ bọc ngoài: Nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) và có màu da cam.

2.2. Về kết cấu:

- Kích thước và khối lượng Phao tròn kiểu thứ nhất:

  + Đường kính ngoài: 720 mm ± 10 mm;

  + Đường kính trong: 440 mm ± 10 mm;

  + Khối lượng: Không nhỏ hơn 2 500 g.

- Tiết diện mặt cắt ngang thân phao có hình elip.

- Vật liệu phản quang có chiều rộng 50 mm ± 1 mm và gắn tại bốn điểm cách đều nhau.

- Dây bám (dây nắm) là sợi Polyeste, có đường kính không nhỏ hơn 9,5 mm, độ bền kéo đứt không nhỏ hơn 6 000 N và có chiều dài không nhỏ hơn 4 lần đường kính ngoài của thân phao. Dây bám được gắn cố định tại 4 điểm cách đều nhau xung quanh chu vi của phao tròn để tạo thành 4 vòng đai đều nhau.

2.3. Độ bền màu vỏ phao:

Đạt tối thiểu cấp 4 sau 200 giờ chiếu sáng.

3. Thời gian sản xuất:

Phao tròn cứu sinh mới 100%; thời gian từ khi chế tạo (sản xuất) đến khi nhập kho dự trữ quốc gia: Không quá 9 tháng, kể cả thời gian vận chuyển.

 

 

Phụ lục 04

Chủng loại, đặc tính kỹ thuật của bè nhẹ cứu sinh

Bè nhẹ cứu sinh đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTC ngày 10/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

1. Quy định chung

1.1.  Bè nhẹ cứu sinh dự trữ quốc gia (dụng cụ nổi cứu sinh) là loại bè chế tạo vỏ bằng nhựa, cốt bè bằng vật liệu nổi, có yêu cầu kỹ thuật thỏa mãn các quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này, được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp và các quy định hiện hành khác để sử dụng trong công tác cứu hộ cứu nạn, sau đây viết tắt là bè nhẹ.

1.2. Lô bè nhẹ là số lượng bè nhẹ được chế tạo theo kiểu sản phẩm đã được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam công nhận tại cùng một cơ sở chế tạo.

2. Yêu cầu về kỹ thuật

Bè nhẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa (QCVN 85: 2015/BGTVT) của Bộ Giao thông vận tải; trong đó đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:

2.1. Yêu cầu về vật liệu

- Vật liệu nổi làm bằng Xốp Polyurethane (Polyurethane - Foam).

- Vỏ bọc ngoài bè nhẹ làm bằng nhựa Polyetylen tỷ trọng cao (HDPE) và có màu da cam.

2.2. Yêu cầu về kết cấu

- Thông số kỹ thuật cơ bản bè nhẹ kiểu thứ 1:

+ Chiều dài: 1 500 mm ± 20 mm;

+ Chiều rộng: 980 mm ± 20 mm;

+ Khối lượng: Không nhỏ hơn 20 kg;

+ Sức chở: 10 người bám vào các vị trí tay bám và người có khối lượng 60 kg nằm trên lưới đan lòng bè;

+ Thể tích nổi: Không nhỏ hơn 190 dm3.

- Dây bám: Bè nhẹ được gắn một sợi dây bám (dây vịn nổi) là sợi polyeste có đường kính không nhỏ hơn 12 mm, độ bền kéo đứt không nhỏ hơn 8 000 N, được bố trí xung quanh và gắn cố định vào bè nhẹ dưới dạng các vòng tay cầm ở đó có gắn tay nắm tương đương với số người mà bè nhẹ giữ được theo thiết kế. Việc cố định dây bám phải đảm bảo khả năng xách được bè nhẹ và vòng tay cầm phải có độ võng để người bám vào an toàn, hiệu quả.

- Tay bám (tay nắm) làm bằng nhựa polyetyten tỷ trọng cao (HDPE), có đường kính ngoài từ 31 mm đến 35 mm, đường kính trong lớn hơn đường kính dây bám không quá 2 mm; chiều dài từ 150 mm đến 200 mm, được lồng và gắn cố định theo dây bám; bề mặt tay bám nhẵn không gây thương tích cho người sử dụng và có màu trắng; số lượng tay bám bè nhẹ kiểu thứ 1 là 10, bè nhẹ kiểu thứ 2 là 14.

- Lòng bè nhẹ có lưới bằng sợi polyeste; đường kính sợi lưới không nhỏ hơn 6 mm và độ bền kéo đứt không nhỏ hơn 3 000 N; diện tích một mắt lưới không lớn hơn 10 cm2.

- Vật liệu phản quang: Bè nhẹ phải được gắn vật liệu phản quang tại điểm giữa của hai cạnh dài và ngắn. Chiều rộng của tấm phản quang không nhỏ hơn 100 mm và được gắn quanh tiết diện ngang thân bè nhẹ.

- Mỗi bè nhẹ phải được trang bị một sợi dây polyeste có đường kính không nhỏ hơn 12 mm, chiều dài không nhỏ hơn 15 m và có độ bền kéo đứt không nhỏ hơn 8000 N. Dây phải được cố định sao cho có thể dùng nó để nâng, hạ bè nhẹ

- Độ bền màu vỏ bè nhẹ: Đạt tối thiểu cấp 4 sau 200 giờ chiếu sáng

3. Thời gian sản xuất:

Bè nhẹ cứu sinh mới 100%; thời gian từ khi chế tạo (sản xuất) đến khi nhập kho dự trữ quốc gia: Không quá 9 tháng, kể cả thời gian vận chuyển.

Phụ lục 05

Chủng loại, đặc tính kỹ thuật của máy bơm nước chữa cháy

(đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng)

Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BTC  ngày 06/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia; đồng thời đáp ứng các nội dung sau:

1. Yêu cầu chung:

a) Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia là máy bơm loại khiêng tay và trang thiết bị kèm theo (bao gồm: vòi hút (ống hút) kiểu A, vòi đẩy chữa cháy, lăng phun, ba chạc và đầu nối) có yêu cầu kỹ thuật phù hợp theo mục 2 dưới đây để phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn. Sau đây gọi tắt là máy bơm nước chữa cháy.

- Lô máy bơm nước chữa cháy là những máy bơm và trang thiết bị tương ứng kèm theo được sản xuất hàng loạt có cùng công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, cùng vật liệu chế tạo, đặc tính kỹ thuật, của cùng một sơ sở chế tạo.

b) Về xuất xứ:

- Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia bao gồm máy bơm loại khiêng tay và trang thiết bị kèm theo được sản xuất tại các nước thuộc khối các nước G7;

- Máy bơm nước chữa cháy (đồng bộ thiết bị chữa cháy rừng) dự trữ quốc gia bao gồm máy bơm loại khiêng tay và trang thiết bị kèm theo sản xuất tại các nước không thuộc khối các nước G7.

c) Hàng hóa mới 100%, thời gian từ khi sản xuất đến khi nhập kho DTQG tối đa 09 tháng (kể cả thời gian vận chuyển). Trường hợp hàng  hóa do nhiều bộ phận cấu thành thì các bộ phận cấu thành đó phải đáp ứng yêu cầu này.

2. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với máy bơm nước chữa cháy:

2.1. Máy bơm nước chữa cháy:

a) Động cơ:

 - Loại động cơ: động cơ đốt trong.

- Công suất định mức (công suất liên tục): không nhỏ hơn 30 kW.

- Mức tiêu hao nhiên liệu: không lớn hơn 20 lít/giờ.

- Khởi động động cơ bằng điện và bằng tay.

- Hệ thống làm mát của động cơ: bằng nước hoặc bằng gió.

- Hệ thống đánh lửa: bán dẫn (CDI) hoặc trực tiếp.

b) Bơm:

- Loại bơm: bơm ly tâm.

- Lưu lượng phun với áp suất bơm 0,5 MPa tại chiều sâu hút nước 03 m: không nhỏ hơn 1.350 lít/phút.

- Lưu lượng phun với áp suất bơm 1,0 MPa tại chiều sâu hút nước 03 m: không nhỏ hơn 950 lít/phút.

- Kích thước cửa hút: 75 mm.

- Kích thước cửa xả: 65 mm.

- Chiều sâu hút nước lớn nhất: không nhỏ hơn 7,5 m.

c) Khối lượng khô: không lớn hơn 100 kg.

2.2. Trang thiết bị kèm theo máy bơm nước chữa cháy:

a) Vòi hút (ống hút) kiểu A:

- Vật liệu: bằng vải tráng cao su có lõi thép chịu áp lực cao và áp lực chân không; vòi hút có đủ đầu nối (khớp nối) và trõ lọc rác, đồng bộ với kích thước cửa hút của máy bơm, đầu nối theo TCVN 5739: 1993.

- Đường kính: 75 mm (sai số cho phép từ -0,2 mm đến 1,5 mm).

- Số lượng vòi (ống): 02.

- Chiều dài 01 vòi (ống): 6 m ± 0,2 m.

- Khối lượng: không lớn hơn 4,1 kg/m (không bao gồm đầu nối và trõ lọc rác)

b) Vòi đẩy chữa cháy:

- Vật liệu: làm bằng sợi tổng hợp bên trong tráng cao su; vòi đẩy có đầu nối (khớp nối) phù hợp với ba chạc, đầu nối theo TCVN 5739: 1993.

- Loại đường kính 66 mm ± 2,0 mm: số lượng 02 cuộn. Chiều dài 01 cuộn là 20 m ± 0,2 m. Khối lượng không lớn hơn 14,5 kg (không bao gồm đầu nối).

- Loại đường kính 51 mm ± 1,5 mm: số lượng 06 cuộn. Chiều dài 01 cuộn là 20 m ± 0,2 m. Khối lượng không lớn hơn 11,5 kg (không bao gồm đầu nối).

c) Ba chạc:

- Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm.

- Số lượng: 01 chiếc, có 01 cửa vào và 03 cửa ra được lắp sẵn đầu nối tương ứng, đầu nối theo TCVN 5739: 1993.

- Kích thước cửa vào: đường kính 65 mm.

- Kích thước cửa ra: 01 cửa ra có đường kính 65 mm và 02 cửa ra có đường kính 50 mm.

d) Lăng phun:

- Vật liệu: hợp kim nhôm.

- Số lượng và kích thước: 01 chiếc loại đường kính 65 mm và 02 chiếc loại đường kính 50 mm được lắp sẵn đầu nối tương ứng, đầu nối theo TCVN 5739: 1993.

- Kiểu phun: đa tác dụng (phun thẳng, phun mưa).

- Kiểu loại: điều chỉnh bằng tay.

e) Đầu nối:

- Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm.

- Áp suất làm việc của đầu nối phun: không nhỏ hơn 1,2 Mpa.

- Áp suất làm việc của đầu nối hút: không nhỏ hơn 1,0 Mpa.

(Ghi chú: Sai số cho phép kích thước cửa hút, kích thước cửa xả, ba chạc, lăng phun khi lắp ghép bảo đảm độ kín trong quá trình vận hành, kiểm tra).


 


Tài liệu đính kèm:



Các tin đã đưa ngày: