THÔNG BÁO LỰA CHỌN ĐƠN VỊ
TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ BÁN TÀI SẢN THANH LÝ
Kính gửi: Các đơn vị, tổ chức đấu giá tài sản.
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 và các hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/2/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BTC ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục DTNN khu vực trực thuộc Tổng cục DTNN;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-TCDT ngày 02/12/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc thanh lý tài sản là xe ô tô phục vụ công tác chung;
Căn cứ Quyết định số 264/QĐ-CDTTPHCM ngày 13/12/2024 của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí Minh về việc phê duyệt mức giá khởi điểm và bước giá đấu giá tài sản thanh lý;
Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí Minh thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá bán tài sản thanh lý là xe ô tô phục vụ công tác chung. Kính mời các tổ chức đấu giá tài sản đăng ký tham gia, với một số nội dung sau:
I. Tên, địa chỉ đơn vị có tài sản đấu giá:
- Tên: Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: Số 31, đường Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
II. Thông tin về tài sản đấu giá
-
Tên tài sản, số lượng, hiện trạng của tài sản đấu giá:
- Thanh lý tài sản gồm: Xe ô tô con, biển kiểm soát 50A-017.24; Nhãn hiệu: Toyota; Số loại: Camry SXV20L-JEMNKU; Màu sơn: Xanh; Số chỗ ngồi: 05 chỗ; Số khung: 53SK200X779977; Số máy: 5S-4386255; Năm sản xuất: 2000; Nước sản xuất: Việt Nam; Năm sử dụng: 2001.
- Hiện trạng của tài sản: Xe hết khấu hao; hết thời gian sử dụng; nhiều bộ phận hư hỏng, chi phí sửa chữa cao, không hiệu quả, không đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông; đủ điều kiện thanh lý.
2. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: 87.000.000đồng (Bằng chữ: Tám mươi bảy triệu đồng)
Mức giá trên không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
III. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
3.1. Đáp ứng theo tất cả các tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, cụ thể như sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
MỨC TỐI ĐA
|
I
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
23
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
11
|
1.1
|
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)
|
6
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện
|
5
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
8
|
2.1
|
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá
|
4
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá
|
4
|
3
|
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động
|
2
|
4
|
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
1
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1
|
II
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
22
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan
|
4
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá
|
4
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá
|
4
|
5
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá
|
3
|
6
|
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá
|
3
|
III
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản
|
45
|
1
|
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5
|
6
|
1.1
|
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)
|
2
|
1.2
|
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng
|
3
|
1.3
|
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng
|
4
|
1.4
|
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng
|
5
|
1.5
|
Từ 30 hợp đồng trở lên
|
6
|
2
|
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5
|
18
|
2.1
|
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)
|
10
|
2.2
|
Từ 20% đến dưới 40%
|
12
|
2.3
|
Từ 40% đến dưới 70%
|
14
|
2.4
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
16
|
2.5
|
Từ 100% trở lên
|
18
|
3
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3
|
5
|
3.1
|
Dưới 03 năm
|
3
|
3.2
|
Từ 03 năm đến dưới 05 năm
|
4
|
3.3
|
Từ 05 năm trở lên
|
5
|
4
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3
|
3
|
4.1
|
01 đấu giá viên
|
1
|
4.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
2
|
4.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
3
|
5
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản
(Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3
|
4
|
5.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
2
|
5.2
|
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
3
|
5.3
|
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên
|
4
|
6
|
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4
|
5
|
6.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
2
|
6.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
3
|
6.3
|
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng
|
4
|
6.4
|
Từ 200 triệu đồng trở lên
|
5
|
7
|
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2
|
3
|
7.1
|
Dưới 03 nhân viên
|
2
|
7.2
|
Từ 03 nhân viên trở lên
|
3
|
8
|
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn
|
1
|
IV
|
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3
|
5
|
1
|
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính
|
3
|
2
|
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
4
|
3
|
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)
|
5
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định
|
5
|
1
|
Tổ chức đấu giá chuyên nghiệp có trụ sở chính của Công ty nằm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, có Giấy Cam kết không vi phạm trong hoạt động đấu giá tài sản, phối hợp tốt với các phiên đấu giá trước đã thực hiện và đánh giá các tiêu chí khác phù hợp của loại tài sản này.
|
5
|
Tổng số điểm
|
100
|
VI
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
3.2. Tổ chức đấu giá tài sản phải có tổng số điểm tối thiểu ≥ 50 điểm của tất cả các tiêu chí cộng lại.
3.3. Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
3.4. Các nội dung đánh giá, chấm điểm lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp.
IV. Hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Hồ sơ tài liệu, gồm:
- Văn bản đề nghị tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
- 01 bộ Hồ sơ thể hiện đầy đủ các nội dung tại 3.1 mục III của Thông báo này.
* Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản được bỏ trong một túi hồ sơ và niêm phong.
V. Thời gian, địa điểm nhận và nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
- Thời gian: 03 ngày kể từ ngày ra thông báo này (Trong giờ hành chính).
Địa điểm: Văn phòng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí Minh, Số 31, đường Nơ Trang Long, phường 7, quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Số điện thoại: 028.35512208; Số fax: 028. 35512591.
- Cục Dự trữ Nhà nước khu vực TP. Hồ Chí Minh thông báo đến các tổ chức đấu giá tài sản biết và đăng ký.
Trân trọng !